Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3076/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2005 |
Kính gửi: | Công ty TNHH XNK và xây dựng công nghiệp Hồng Bàng |
Trả lời công văn số 39/05-CH ngày 14/7/2005 của Công ty TNHH XNK & xây dựng công nghiệp Hồng Bàng về hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại các Điều 32, 34, 35 Nghị định số 101/NĐ-CP ngày 31/12/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Hải quan thì:
a, Nếu chủ hàng có thỏa thuận hoặc ủy quyền bằng văn bản cho chủ kho ngoại quan thì chủ kho ngoại quan được phép thực hiện các dịch vụ đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan như: Gia cố bao bì, phân loại hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa được thực hiện trong kho ngoại quan dưới sự giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
b, Hàng hóa được đưa vào lưu giữ trong kho ngoại quan trừ các hàng hóa sau: hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc tên gọi xuất xứ Việt Nam; hàng hóa gây nguy hiểm công cộng hoặc ô nhiễm môi trường; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, trừ trường hợp được Chính phủ cho phép.
c, Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào kho ngoại quan: chủ hàng hoặc người đại diện hợp pháp của chủ hàng phải nộp cho hải quan kho ngoại quan hợp đồng thuê kho ngoại quan, tờ khai hải quan và các chứng từ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
2. Căn cứ các quy định tại Nghị định số 101/2001/NĐ-CP của Chính phủ dẫn trên, Công ty được phép gửi hàng vào kho ngoại quan trừ các mặt hàng nêu tại Điểm b trên và thực hiện các dịch vụ phân loại hàng hóa. Việc phân loại hàng hóa phải thực hiện trong kho ngoại quan dưới sự giám sát của công chức hải quan. Về trường hợp cụ thể theo trình bày của Công ty tại công văn số 39/05 nói trên thì việc gửi hàng vào kho ngoại quan không thuộc loại hình chuyển khẩu quy định tại Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu ban hành theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại. Công ty phải làm thủ tục hải quan theo quy định đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan và thủ tục đối với hàng chuyển cửa khẩu quy định tại Quyết định số 53/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết, đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với Hải quan cửa khẩu nơi lảm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để được hướng dẫn chi tiết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4155/TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc thủ tục hàng hóa gửi kho ngoại quan
- 2Công văn về việc hướng dẫn làm rõ về hàng hóa gửi kho ngoại quan
- 3Công văn 897/GSQL-GQ2 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 658/GSQL-TH năm 2104 điều kiện thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Công văn số 4155/TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc thủ tục hàng hóa gửi kho ngoại quan
- 2Công văn về việc hướng dẫn làm rõ về hàng hóa gửi kho ngoại quan
- 3Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM về Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu và Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Nghị định 101/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
- 5Quyết định 53/2003/QĐ-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 897/GSQL-GQ2 năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Công văn 658/GSQL-TH năm 2104 điều kiện thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn số: 3076/TCHQ-GSQL về hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3076/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/08/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra