Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3012/TCHQ-KTTT
V/v hoàn tiền phạt VPHC

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2009

 

Kính gửi: Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố  

Tổng cục Hải quan nhận được công văn của một số Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu vướng mắc v/v chưa quy định mẫu quyết định hoàn tiền phạt vi phạm hành chính, mẫu giấy đề nghị hoàn tiền phạt vi phạm hành chính; Tiếp theo Công văn số 1531/TCHQ-KTTT ngày 23.03.2009 v/v hoàn tiền phạt vi phạm hành chính, trên cơ sở ý kiến của Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ Chế độ Kế toán Bộ Tài chính, của Kho Bạc Nhà nước, Tổng cục Hải quan hướng dẫn trình tự thủ tục hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính như sau:

- Người nộp phạt lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo Mẫu số 05/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính) và hồ sơ liên quan đến khoản hoàn trả, gửi cơ quan Hải quan nơi trực tiếp quản lý khoản thu hoặc cơ quan Hải quan có thẩm quyền quyết định hoàn trả.

- Cơ quan Hải quan kiểm tra, xem xét, ra quyết định hoàn trả khoản thu theo mẫu (đính kèm), đồng thời lập chứng từ chi trả tiền mặt cho người nộp phạt hoặc lập ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ.

Trường hợp trên tài khoản tạm giữ không đủ tiền để hoàn trả (do đã xử lý nộp vào ngân sách Nhà nước) thì cơ quan Hải quan cần hoàn trả từ ngân sách Nhà nước. Khi đó cơ quan Hải quan cần lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo mẫu số C1-04/NS hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù từ thu ngân sách theo mẫu số C1-05/NS ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn để các đơn vị Hải quan địa phương thống nhất thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BTC (thay báo cáo);
(Vụ PC, Vụ CĐKT, Vụ NSNN);
- Kho bạc Nhà nước
(để phối hợp thực hiện)
- Lưu: VT, KTTT (3)

TUQ. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KIỂM TRA THU THUẾ XNK
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng

 

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: ……../QĐ

          ………, ngày …….. tháng ……. năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

(Về việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính)

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật quản lý thuế; Luật khiếu nại tố cáo; Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn;

Căn cứ thẩm quyền, thủ tục và các trường hợp xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan quy định tại điểm … mục … phần …. Thông tư 62/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số ………… ngày ……. tháng ……. năm ………. của ……… về việc ……….;

Căn cứ giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước của người nộp phạt …………….., địa chỉ: …………………….. và đề xuất tại Tờ trình số ……….. ngày …… của …………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoàn trả số tiền phạt vi phạm hành chính đã nộp theo quyết định số …….. ngày ……… của ……………… cho người nộp phạt ……………. bằng tiền mặt (nếu có) hoặc bằng chuyển khoản vào tài khoản số ………………………. tại ………………………………

Lý do được hoàn trả: …………………………………….

Số tiền được hoàn từ tài khoản số ………………… tại Kho bạc nhà nước ………….. như sau:

Nội dung

Số tiền Phạt PVPHC được hoàn

Phạt VPHC trong lĩnh vực thuế

………………………………. đồng

Phạt VPHC ngoài lĩnh vực thuế

………………………………. đồng

Tổng cộng

………………………………. đồng

Số tiền viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trưởng các đơn vị, bộ phận nghiệp vụ ………………………… và người nộp phạt …………………………….. chịu trách nhiệm làm thủ tục hoàn trả, khấu trừ ……… theo đúng quy định của pháp luật.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Sở tài chính, Kho bạc nhà nước
- Lưu VT, hồ sơ gốc.

Chức danh người ký quyết định
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3012/TCHQ-KTTT về việc hoàn tiền phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 3012/TCHQ-KTTT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 26/05/2009
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/05/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản