Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2850 TCT/ĐTNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Định
Trả lời công văn số 1073/CT/HT ngày 09/08/2004 của Cục thuế tỉnh Bình Định hỏi về thuế đối với tiền hoa hồng môi giới của cá nhân, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 1.3, Khoản 1, Mục I, Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/01/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23/10/2001 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập có cao thì đối tượng chịu thuế là người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam chỉ phải nộp thuế TNCN trong các trường hợp có thu nhập từ tiền bản quyền, chuyển giao công nghệ.
Vì vậy, trường hợp Cục thuế hỏi về thuế đối với thu nhập hoa hồng môi giới của ông Michael David Firman Charlotte A Firman không thuộc sự Điều chỉnh của Thông tư nêu trên mà chịu sự Điều chỉnh của Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, theo đó, mức thuế khấu trừ của tiền dịch vụ hoa hồng môi giới trước khi chi trả là 10% (bao gồm 5% thuế GTGT và 5% thuế TNCN).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Định biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 05/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 2850 TCT/ĐTNN ngày 06/09/2004 của Tổng cục thuế về việc chính sách thuế
- Số hiệu: 2850TCT/ĐTNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/09/2004
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra