Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2818TC/TCDN | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan Trung ương |
Triển khai Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật kế toán, Luật thống kê, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, đôn đốc và chỉ đạo các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện các công việc sau đây:
1. Chế độ báo cáo:
- Báo cáo tài chính năm:
Các doanh nghiệp thực hiện lập và nộp Báo cáo tài chính theo đúng chế độ tài chính kế toán hiện hành. Báo cáo tài chính năm 2004 của doanh nghiệp nhà nước phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/03/2004 của Chính phủ.
Thời hạn nộp báo cáo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về Quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh
+ Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đối với doanh nghiệp hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc Tổng công ty và các doanh nghiệp hạch toán độc lập không nằm trong các Tổng công ty.
+ Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đối với Tổng công ty.
- Báo cáo xếp loại doanh nghiệp theo quy định của Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
- Báo cáo tình hình thực hiện xử lý nợ đối với doanh nghiệp nhà nước theo công văn số 13435 TC/TCDN ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính “về báo cáo tình hình thực hiện cơ chế xử lý nợ đối với các doanh nghiệp nhà nước”.
- Báo cáo chi phí cải cách doanh nghiệp nhà nước theo công văn số 4792TC/TCDN ngày 7/5/2004 của Bộ Tài chính “về việc báo cáo tình hình giải ngân chi phí cải cách ngân hàng thương mại và doanh nghiệp nhà nước”.
Trường hợp các doanh nghiệp nộp chậm báo cáo tài chính, báo cáo thống kê thì chỉ đạo các cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt chậm nộp theo quy định tại Nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ, Nghị định số 14/2005/NĐ-CP ngày 04/02/2005 của Chính phủ và Thông tư số 89/2000/TT-BTC ngày 28/8/2000 của Bộ Tài chính. Việc phạt nộp chậm báo cáo tài chính sẽ là căn cứ để đánh giá phân loại doanh nghiệp năm 2005 theo Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các tổ chức là đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước trong doanh nghiệp nhà nước thực hiện thẩm định và công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ và gửi báo cáo kết quả xếp loại doanh nghiệp nhà nước về Bộ Tài chính trong quý II/2005 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổ chức được phân cấp là đại diện chủ sở hữu (Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Hội đồng quản trị) thực hiện giao chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2005 cho các công ty nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty để làm căn cứ giám sát và đánh giá xếp loại doanh nghiệp nhà nước năm 2005.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1Nghị định 49/1999/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 2Thông tư 89/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 49/1999/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán do Bộ tài chính ban hành
- 3Quyết định 271/2003/QĐ-TTg ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 105/2004/NĐ-CP về kiểm toán độc lập
- 5Nghị định 129/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh
- 6Nghị định 14/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
Công văn số 2818TC/TCDN về việc nộp báo cáo năm 2004 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2818TC/TCDN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/03/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra