BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2544/BTNMT-TTr | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2004 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Kế hoạch số 14/BTNMT-VP ngày 09 tháng 3 năm 2004 về thực hiện Kế hoạch số 05-KH/TW ngày 10 tháng 9 năm 2003 của Bộ Chính trị và tiếp tục thực hiện Quyết định số 273/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Để việc tổng hợp và báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra quản lý, sử dụng đất đai trên phạm vi cả nước được đầy đủ, kịp thời, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị các Bộ, ngành thực hiện một số việc sau đây:
1. Thực hiện kiểm Điểm, sơ kết việc thanh tra, kiểm tra quản lý, sử dụng đất đai theo Công văn số 3724/VPCP-VI ngày 20 tháng 7 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ.
2. Tập trung chỉ đạo hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai của các Bộ, ngành, trong đó cần chú trọng những vấn đề sau:
a. Làm rõ những sai phạm trong sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, ngành quản lý; nhất là những trường hợp được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất nhưng không sử dụng đất đã quá thời hạn quy định của pháp luật; sử dụng đất không đúng Mục đích được giao, được thuê; chuyển nhượng đất trái phép; lấn chiếm đất đai hoặc quản lý không chặt để tổ chức, cá nhân khác lấn chiếm.
b. Thực hiện xử lý đối với các vụ việc vi phạm trong sử dụng đất đai đã phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, nhất là việc xử lý đối với các cán bộ, công chức đã vi phạm.
c. Trong năm 2004 cần đặc biệt quan tâm đến kết quả thanh tra, kiểm tra các đối tượng cụ thể có nhiều vấn đề nổi cộm trong quản lý, sử dụng đất đai.
3. Tổng hợp tình hình, lập báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai đã thực hiện trong năm 2003, 2004 của Bộ, ngành gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 9 năm 2002 để tổng hợp báo cáo Ban cán sự đảng Chính phủ theo Công văn số 205/VPCP-TH ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ về việc phân công chuẩn bị đề án trình Bộ Chính trị và Ban Bí thư năm 2004. Nội dung báo cáo cần được xây dựng theo Đề cương hướng dẫn kèm theo công văn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Thanh tra Bộ).
| BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, CÁC TỔNG CÔNG TY 91 THEO KẾ HOẠCH SỐ 05-KH/TW NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2003 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Công văn số 2544/BTNMT ngày 28 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Báo cáo lần này phản ánh kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng Công ty 91 đã thực hiện trong năm 2003, 2004 theo Nghị quyết số 03/2003/NQ-CP ngày 29 tháng 1 của Chính phủ, Thông báo số 108/TB/TW ngày 14 tháng 5 năm 2003 của Bộ chính trị, Kế hoạch số 05-KH/TW ngày 10 tháng 9 năm 2003 của Bộ chính trị về kiểm tra thực hiện kết luận của Bộ Chính trị về đầu tư xây dựng và quản lý sử dụng đất đai về Kế hoạch số 14/BTNMT-VP ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch số 05-KH/TW ngày 10 tháng 9 năm 2003 của Bộ Chính trị; báo cáo xây dựng có những nội dung sau đây:
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
Phần này nêu tóm tắt việc tổ chức tự thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng đất đai trong từng năm 2003, 2004 của Bộ, ngành theo những nội dung chủ yếu:
1. Việc ban hành các văn bản chỉ đạo và thực hiện thanh tra, kiểm tra tình hình sử dụng đất đai ở Bộ, ngành: nêu số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tóm tắt nội dung văn bản đã ban hành.
2. Việc tổ chức, thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ở Bộ, ngành: nêu số quyết định và ngày tháng năm quyết định thành lập; số lượng người tham gia và thành phần tham gia đoàn kiểm tra.
3. Kế hoạch kiểm tra thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ở Bộ, ngành: nêu số lượng đối tượng thanh tra, kiểm tra; nội dung và phương pháp thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai; thời Điểm tiến hành và hoàn thành việc thanh tra, kiểm tra.
II. KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM TRONG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Phần này nêu kết quả cụ thể của việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong sử dụng đất đai đã được thực hiện trong từng năm 2003, 2004 theo những nội dung sau:
1. Kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai
a. Tổng số đối tượng sử dụng đất đã thanh tra, kiểm tra; tổng diện tích mà các đối tượng được thanh tra, kiểm tra đang sử dụng;
b. Tình hình hồ sơ đất đai, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức trực thuộc;
c. Những trường hợp đang sử dụng đất không đúng diện tích được giao:
- Trường hợp đang sử dụng vượt diện tích được giao cần nêu cụ thể: Tổng số đối tượng đang sử dụng đất vượt diện tích được giao; tổng diện tích đất vượt so với quyết định giao đất cho thuê đất; Mục đích đang sử dụng đối với diện tích sử dụng vượt so với quyết định giao đất; dẫn chứng những trường hợp điển hình; nguyên nhân của tình trạng này;
- Trường hợp đang sử dụng diện tích nhỏ hơn so với quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cần nêu cụ thể: Tổng số đối tượng có diện tích sử dụng nhỏ hơn so với quyết định giao đất, cho thuê đất; tổng diện tích đất chênh lệch thuộc loại này; dẫn chứng những trường hợp điển hình; nguyên nhân của tình trạng này;
- Trường hợp bị dân lấn chiếm thì cần nêu cụ thể diện tích bị lấn chiếm; số cá nhân và tổ chức (nếu có) đã lấn chiếm; thời Điểm lấn chiếm; hiện trạng loại đất đang bị lấn chiếm; dẫn chứng những trường hợp điển hình.
d. Những trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, nhưng còn vướng mắc trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư cho người có đất bị thu hồi:
- Trường hợp chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng: nêu cụ thể số dự án, diện tích và số hộ dân chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng, dẫn chứng những trường hợp điển hình, nguyên nhân chưa giải phóng mặt bằng;
- Trường hợp đã giải phóng mặt bằng nhưng còn có khiếu nại: nếu số dự án đã được giao đất, cho thuê đất còn có khiếu nại, số hộ dân khiếu nại, lý do khiếu nại, dẫn chứng những trường hợp điển hình;
- Trường hợp đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng nhưng đền bù không đúng đối tượng, không đúng số tiền: nêu số hộ đền bù không đúng, tổng số tiền đền bù không đúng; trong đó đền bù thiếu và đền bù thừa tiền; người chịu trách nhiệm để xảy ra sai phạm, dẫn chứng những trường hợp điển hình;
đ. Tình trạng lấn chiếm đất đai cần nêu:
- Mức độ vi phạm: nêu số lượng trường hợp vi phạm, tổng diện tích đã vi phạm (không kể những trường hợp diện tích sử dụng thực tế tăng lên so với quyết định giao mà không lấn chiếm), thời Điểm vi phạm chủ yếu, chú ý về mức độ vi phạm từ năm 2003 đến nay dẫn chứng những trường hợp điển hình;
- Đặc Điểm vi phạm: nêu các loại đất bị lấn chiếm (kèm theo diện tích nếu có); Mục đích sử dụng chủ yếu sau khi lấn chiếm; mức độ ảnh hưởng của việc lấn chiếm đất đai đến quy hoạch sử dụng đất và các mặt hoạt động kinh tế, xã hội ở địa phương;
e. Tình trạng sử dụng đất không đúng Mục đích được giao cần nêu:
- Mức độ vi phạm: nêu số lượng trường hợp vi phạm, diện tích chuyển Mục đích sử dụng trái phép, thời Điểm vi phạm chủ yếu, chú ý về mức độ vi phạm từ năm 2003 đến nay, dẫn chứng những trường hợp điển hình;
- Đặc Điểm vi phạm: nêu các loại đất bị vi phạm, loại đất đã sử dụng sau khi vi phạm (kèm theo số trường hợp và diện tích vi phạm nếu có); trong đó đặc biệt chú trọng các trường hợp chia đất cho cán bộ, nhân viên làm nhà ở; trường hợp đã chuyển sang Mục đích kinh doanh, dịch vụ trái với Mục đích được giao ban đầu;
g. Tình trạng không sử dụng đất (đã quá 12 tháng liền) cần nêu:
- Mức độ vi phạm: nêu số lượng trường hợp vi phạm, diện tích đất không sử dụng, chú ý về mức độ vi phạm từ năm 2003 đến nay; loại đất được giao nhưng không sử dụng; dẫn chứng những trường hợp điển hình.
Đối với các tổ chức được giao đất xây dựng công trình cần nêu rõ tỷ lệ % diện tích đất chưa xây dựng so với dự án và thiết kế xây dựng đã được duyệt;
- Đánh giá và phân tích nguyên nhân của tình trạng vi phạm này;
h. Tình trạng chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn đất trái phép cần nêu:
- Mức độ vi phạm: nêu số trường hợp và diện tích chuyển nhượng trái phép; số trường hợp và diện tích cho thuê trái phép; số trường hợp và diện tích đất đã cho mượn; thời Điểm vi phạm chủ yếu, chú ý về mức độ vi phạm từ năm 2003 đến nay, dẫn chứng những trường hợp điển hình;
- Đặc Điểm của loại hình vi phạm này: nêu các loại đất chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn đất trái phép phổ biến nhất (kèm theo số trường hợp và diện tích vi phạm nếu có); số lượng trường hợp chuyển nhượng chưa làm thủ tục chuyển nhượng; trường hợp đã làm thủ tục chuyển nhượng nhưng chưa hoàn thành. Trong đó đặc biệt chú ý nêu những trường hợp được nhà nước giao, cho thuê nhưng không sử dụng đã chuyển nhượng trái phép.
- Đánh giá và phân tích nguyên nhân của tình trạng vi phạm này.
i. Tình trạng nợ đọng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các tổ chức, cá nhân không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cần nêu:
- Trường hợp nợ tiền sử dụng đất: nêu số lượng tổ chức, cá nhân và diện tích đất sử dụng còn nợ tiền, số tiền nợ, dẫn chứng những trường hợp điển hình;
- Đánh giá và phân tích nguyên nhân việc nợ tiền.
k. Những trường hợp vi phạm khác: nêu cụ thể hình thức vi phạm số lượng trường hợp và diện tích vi phạm; đặc Điểm vi phạm và phân tích rõ nguyên nhân.
2. Kết quả tự xử lý vi phạm trong sử dụng đất đai của Bộ, ngành thực hiện trong hai năm 2003 và 2004 cần nêu:
a. Tổng số trường hợp và diện tích vi phạm, vướng mắc, tồn tại đã được xử lý, dẫn chứng những trường hợp điển hình;
b. Giải pháp cụ thể để khắc phục, giải quyết những vi phạm, vướng mắc, tồn tại;
c. Những trường hợp xử lý đối với người có trách nhiệm gây ra vi phạm: nêu số lượng cán bộ, công chức vi phạm đã bị xử lý theo từng hình thức, dẫn chứng những trường hợp điển hình.
Kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý sử dụng đất đai của Bộ, ngành thực hiện trong hai năm 2003, 2004 được tổng hợp chi Tiết để phục vụ cho báo cáo theo các mẫu số 02/PL và mẫu 04/PL hướng dẫn kèm theo Đề cương này.
III. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
1. Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của Bộ, ngành trong hai năm qua.
2. Đánh giá tình hình chấp hành pháp luật đất đai của các tổ chức thuộc Bộ, ngành quản lý.
3. Đề xuất kiến nghị của Bộ, ngành để tăng cường quản lý sử dụng đất đai.
Mẫu 01/PL
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM..........
Của tỉnh, thành phố, bộ, ngành, tổng công ty 91:.....................
Phần I. Những trường hợp vi phạm trong quản lý đất đai
TT | Tên đối tượng sử dụng đất đã kiểm tra; Địa Điểm sử dụng đất | Diện tích được giao, được thuê (m2) | Nội dung vi phạm | Nguyên nhân vi phạm; Người chịu trách nhiệm để sảy ra vi phạm | Kiến nghị | Đã thực hiện xử lý vi phạm ngày/tháng/năm | ||
Diện tích vi phạm | Mô tả đặc Điểm (hình thức, mức độ vi phạm) | Biện pháp khắc phục | Hình thức xử lý người vi phạm | |||||
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng hợp chung |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng hợp kết quả theo từng năm 2003 - 2004
Mẫu 02/PL
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM........... (1)
Của tỉnh, thành phố, Bộ, ngành, Tổng công ty 91...............................
Phần I. Trường hợp vi phạm trong sử dụng đất đai dưới hình thức.................... (2)
TT | Tên đối tượng sử dụng đất đã kiểm tra; Địa Điểm sử dụng đất | Diện tích được giao, được thuê (m2) | Nội dung vi phạm | Nguyên nhân vi phạm | Kiến nghị xử lý | Đã thực hiện xử lý vi phạm ngày/tháng/năm | |||
Diện tích vi phạm | Mô tả đặc Điểm (hình thức, mức độ, vi phạm) | Diện tích đất thu hồi | Diện tích cho sử dụng | Thu tiền các loại | |||||
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng hợp chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Tổng hợp kết quả theo từng năm 2003, 2004
(2) Biểu này để tổng hợp riêng cho từng loại hình vi phạm: Lấn chiếm đất, sử dụng sai Mục đích, không sử dụng đất quá 12 tháng, chuyển nhượng trái phép...
Mẫu 03/PL
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐÃ KIỂM TRA TRONG NĂM........... (1)
Của tỉnh, thành phố, Bộ, ngành, Tổng công ty 91................................
TT | Tên cơ quan quản lý nhà nước có sai phạm | Trường hợp sai phạm (tóm tắt nội dung, hình thức, mức độ sai phạm) | Tên tập thể, cá nhân chịu trách nhiệm đối với từng sai phạm | Hình thức kỷ luật và trách nhiệm vật chất đã thực hiện | Biện pháp đã thực hiện để khắc phục tồn tại |
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
| Tổng hợp chung
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng hợp kết quả theo tằng năm 2003, 2004
Mẫu 04/PL
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐÃ KIỂM TRA TRONG NĂM...........
Của tỉnh, thành phố, Bộ, ngành, Tổng công ty 91..................................
TT | Tên đối tượng sử dụng đất vi phạm Địa Điểm sử dụng đất | Diện tích được giao, được thuê | Diện tích vi phạm | Tóm tắt nội dung, hình thức, mức độ, vi phạm | Kết quả xử lý về đất | Kết quả xử lý về tài chính | ||
Diện tích thu hồi | Diện tích cho sử dụng | Khoản thu | Số tiền đã thu | |||||
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng hợp chung |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng hợp kết quả theo từng năm 2003, 2004
- 1Thông báo số 959/2002/TB-TCĐC về tình hình triển khai thực hiện kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai do Tổng cục Địa chính ban hành
- 2Công văn 3858/BNN-TTr năm 2013 báo cáo kết quả công tác thanh tra năm 2013 và xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 3418/VPCP-KTN năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 5750/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 thực hiện Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 5Công văn 8743/VPCP-V.I năm 2018 về thanh tra đột xuất việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 273/2002/QĐ-TTg về việc kiểm tra việc đầu tư xây dựng và quản lý, sử dụng đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo số 959/2002/TB-TCĐC về tình hình triển khai thực hiện kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai do Tổng cục Địa chính ban hành
- 3Nghị quyết 03/2003/NQ-CP về việc phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 1 năm 2003 do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3858/BNN-TTr năm 2013 báo cáo kết quả công tác thanh tra năm 2013 và xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 3418/VPCP-KTN năm 2015 phê duyệt Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5750/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 thực hiện Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 7Công văn 8743/VPCP-V.I năm 2018 về thanh tra đột xuất việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn số 2544/BTNMT-TTr ngày 28/07/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổng hợp báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra quản lý, sử dụng đất đai
- Số hiệu: 2544/BTNMT-TTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Mai Ái Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực