Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2383/BXD-VLXD
V/v: Tình hình phát triển Vật liệu xây, lợp không nung.

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008

 

Kính gửi: Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Triển khai thực hiện Quyết định số 115/2001/QĐ-TTg ngày 01/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Ngành Xây dựng và nhiều tỉnh, thành phố đã tích cực triển khai các giải pháp để hạn chế việc sản xuất gạch nung, giảm ô nhiễm môi trường, chuyển một phần sản xuất gạch nung sang gạch không nung. Tuy nhiên yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ là vật liệu xây không nung chiếm tỉ lệ 20% vào năm 2005 và 30% vào năm 2010 trong tổng số vật liệu xây. Nhưng thực tế đến năm 2007 sản lượng vật liệu xây không nung mới chỉ chiếm 8- 8,5% trong tổng số vật liệu xây. Qua đó cho thấy việc thực hiện định hướng phát triển vật liệu xây không nung chưa đạt yêu cầu. 

Ngày 29/8/2008 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 đó đưa ra lộ trình phát triển vật liệu không nung thay thế vật liệu nung: năm 2010: 10-15%, năm 2015: 20-25%, năm 2020: 30- 40%. Đây là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết, đòi hỏi các cơ quan chức năng, các cấp, các ngành, các địa phương phải nỗ lực phấn đấu mới hoàn thành được mục tiêu trên.

Để có cơ sở hoạch định chính sách, hỗ trợ nhằm thúc đẩy sản xuất và sử dụng vật liệu xây, lợp không nung, Bộ Xây dựng đề nghị Sở Xây dựng các tỉnh thành phố báo cáo về các nội dung có liên quan đến vật liệu xây, lợp không nung với nội dung chính như sau:

1, Tình hình lập và thực hiện quy hoạch VLXD ở địa phương.

2, Tình hình sản xuất, tiêu thụ, sử dụng vật liệu xây, lợp không nung.

3, Kế hoạch triển khai phát triển vật liệu xây, lợp không nung của địa phương để gúp phần thực hiện chỉ tiêu vật liệu xây không nung thay thế vật liệu nung theo Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

4, Nguồn nguyên liệu (chú trọng đến các nguồn phế thải công nghiệp: tro, xỉ, mạt đá,…) để sản xuất vật liệu xây, lợp không nung ở địa phương: chủng loại, trữ lượng,..

5, Những khó khăn, vướng mắc để phát triển vật liệu xây, lợp không nung.

6, Những đề xuất, kiến nghị để phát triển vật liệu không nung.

Báo cáo gửi về Bộ Xây dựng, số 37 phố Lê Đại Hành, Hà nội trước ngày  20/12/2008.

ĐT: 04.9760271, Fax: 04.9762153.

 

 

Nơi nhận:
 - Như trên;
 - Lưu VP, VLXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trần Nam

 

BIỂU MẪU BÁO CÁO SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY, LỢP B3 Sở

 

1. Thông tin chung:

1.1 Thông tin về đơn vị:

- Sở  Xây dựng:

- Người đại diện

- Địa chỉ:

- Điện thoại                                fax:                               email

1.2 Thông tin về sản xuất.

- Dự kiến nhu cầu VL xây, lợp ở tỉnh, thành phố:

                                    Năm 2010                     Năm 2015                     Năm 2020

+ Vật liệu xây   

+ Vật liệu lợp

- Số cơ sở hiện đang SX trên toàn tỉnh, thành phố: ….. , trong đó:

Lò tuynen          Lò thủ công       Lò đứng liên tục             Dây chuyền gạch không nung

 ………..           …………           ……………..                  ……………………………

- Nguồn nguyên liệu:

+ Số mỏ sét:

+ Tổng trữ lượng

+ Đã khai thác:

+ Còn lại:

- Cân đối cung –cầu:

+ Thừa:                                     Xuất đi tỉnh nào:

+ Thiếu:                                    Nhập từ tỉnh nào:

Tên sản phẩm

Kích thước (mm)

Cụng suất

Sản lượng

Ước tiêu thụ 2008

Giá bán

Ghi chú

2006

2007

DK2008

A. Vật liệu nung

 

 

 

 

 

 

 

 

AI. vật liệu xây

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

AII Vật liệu lợp

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Vật liệu không nung

 

 

 

 

 

 

 

 

BI. vật liệu xây

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

BII Vật liệu lợp

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 1

 

 

 

 

 

 

 

 

sản phẩm 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ: sản phẩm 1 là gạch xi măng-cát, sản phẩm 2 là gạch bờ tụng bọt,…

2. Những khó khăn và thuận lợi trong sản xuất vật liệu nung:

2.1 Khó khăn:

2.2 Thuận lợi:

3. Những khó khăn và thuận lợi trong sản xuất vật liệu không nung:

3.1 Khó khăn:

3.2 Thuận lợi:

4. Những kiến nghị nhằm hạn chế sản xuất vật liệu nung:

- Quản lý nguồn nguyên liệu.

- Các loại thuế: tài nguyên, thu nhập doanh nghiệp,…

- Môi trường

5. Những kiến nghị để phát triển sản xuất vật liệu không nung:

- Kiến nghị về KHCN:

+ Đề tài nghiên cứu:

+ Tiêu chuẩn sản phẩm:

+ Hướng dẫn, quy phạm.

+

- Kiến nghị về chớnh sách thúc đẩy phát triển:

+ Hỗ trợ đầu tư:

+ Thuế các loại.