BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2371/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2006 |
Kính gửi: | Công ty TNHH SCS (VIỆT NAM) |
Trả lời công văn số 0105/2006 ngày 24/5/2006 của Công ty TNHH SCS Việt Nam về thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 2, Mục I, Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định đối tượng nộp thuế nhà thầu là "Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, kể cả các Khoản thu nhập từ chuyển giao công nghệ, thu nhập về bản quyền".
Tại Điểm 2.2, Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên hướng dẫn tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế của thu nhập bản quyền là 10%.
Căn cứ những quy định trên, trong trường hợp mà công ty nước ngoài bán phần mềm cho Công ty SCS và căn cứ theo các Điều Khoản của hợp đồng này thì thực chất là chuyển giao quyền sử dụng phầm mềm, công ty nước ngoài vẫn sở hữu và quản lý phần mềm, do đó công ty nước ngoài phải nộp thuế TNDN với tỷ lệ 10% tính trên doanh thu chịu thuế của thu nhập bản quyền.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH SCS Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1744/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- 2Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4024/TCT-CS về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1142/TCT-CS về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 2371/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- Số hiệu: 2371/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/07/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực