Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1883/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh biên giới
Để đảm bảo quản lý hàng cư dân biên giới đúng đối tượng được hưởng tiêu chuẩn định lượng miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006, kiểm soát tình trạng buôn lậu lợi dụng cư dân mang vác hàng hóa thuê trốn thuế nhập khẩu gây mất ổn định thị trường vùng biên giới và ảnh hưởng hoạt động kinh doanh lành mạnh trong nước, sau khi trao đổi thống nhất với các Bộ ngành liên quan và trong khi chờ quyết định sửa đối, bổ sung Quyết định 254 theo ý kiến của Thủ tướng chính phủ tại công văn số 6501/VPCP-KNTN ngày 01/10/2008 và sửa đổi Thông tư số 01 Bộ Tài chính tạm thời ban hành “Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới” (Mẫu BK/2009/CDBG kèm theo).
Đối với hàng hóa của cư dân biên giới vượt tiêu chuẩn định lượng miễn thuế cũng được tính và thu thuế theo Bảng kê này (không phải kê khai tờ khai phi mậu dịch hướng dẫn tại điểm 2.4 Bảng tổng hợp giải đáp vướng mắc kèm theo công văn số 6729/TCHQ-GSQL ngày 24/12/2008 và khoản 3 mục II Thông tư số 01).
Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới hướng dẫn cư dân biên giới khai báo và làm thủ tục hải quan như đối với hàng phi mậu dịch, mở sổ theo dõi Bảng kê này(theo hướng dẫn tại công văn số 6729/TCHQ-GSQL ngày 24/12/2008 – Nếu theo dõi bằng máy tính thì định kỳ in ra đóng thành sổ và lưu trữ theo quy định).
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì kịp thời báo cáo về Bộ (qua Tổng cục Hải quan) để có chỉ đạo./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu: BK/2009/CDBG
CỤC HẢI QUAN TỈNH...................... Chi cục Hải quan ........................... (Đóng dấu Chi cục) | Số: ...................../BK/HQCK....... Ngày ........./........./20..... |
BẢNG KÊ HÀNG HÓA MUA BÁN, TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
I - Phần cư dân khai báo (Lần : ....... ngày ...../...../20...... Thuế NK: đã miễn /chưa (1): ..........................................)
- Họ và tên: ............................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................
- Số Giấy thông hành/CMT biên giới: ....................................................................
Tỷ giá: ....................................................
STT | Tên hàng | Xuất xứ | Đơn vị tính | Lượng hàng | Đơn giá | Trị giá | Ghi chép khác |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
Ghi chú:
(1) - Nếu trong ngày, cư dân đã được miễn thuế hàng hóa nhập khẩu thì ghi: “đã miễn”; - Nếu trong ngày, cư dân chưa được miễn thuế hàng hóa nhập khẩu thì ghi: “chưa.” (2) - Cột (5) ghi lượng hàng: số lượng, trọng lượng, khối lượng ... (Tùy tính chất mặt hàng). (3) - Cột (6): Nếu cư dân mua bằng tiền của nước láng giềng thì quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố từng ngày; (4) - Cột (7), xác định bằng cách: Trị giá (cột 7) = Lượng hàng (cột 5) x Đơn giá (cột 6)./. | NGƯỜI KÊ KHAI |
II- Phần kiểm tra và tính thuế của Hải quan (Lần: ....... ; Thuế NK: đã miễn/chưa: ................................)
Tỷ giá: ..................................................
STT | Tên hàng | Xuất xứ | Đơn vị tính | Lượng hàng | Đơn giá | Trị giá | Thuế suất | Tiền thuế phải nộp | ||
GTGT | TTĐB | NK | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Công chức tiếp nhận Bảng kê, giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa | Công chức tính và thu thuế |
Ghi chú:
- Ban hành kèm theo công văn số 1883/BTC-TCHQ ngày 19/02/2009 của Bộ Tài chính;
- Cột 1 đến 5 mục II, dành cho công chức tiếp nhận Bảng kê giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa ghi;
- Cột 6 đến 11 mục II, dành cho công chức tính thuế ghi;
+ Cột (6): Nếu cư dân mua bằng tiền của nước láng giềng thì quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố từng ngày;
+ Cột (7), xác định bằng cách: Trị giá (cột 7) = Lượng hàng (cột 5) x Đơn giá (cột 6)./.
- Trong ngày cư dân đã được miễn thuế NK 1 lần, kê Bảng này từ lần thứ 2 trờ lên phải nộp đủ 03 loại thuế;
- Bảng kê này, lưu cùng biên lai thu thuế số ............... ngày ....../....../20......./……
- 1Công văn 1668/BNG-TCQT năm 2013 miễn thuế hàng hóa theo Hiệp định Hoạt động của MRC do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Thông tư 217/2015/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan; quản lý thuế đối với hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới theo Quyết định 52/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 6501/VPCP-KNTN về việc công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn số 6729/TCHQ-GSQL về việc giải quyết vướng mắc đối với hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1668/BNG-TCQT năm 2013 miễn thuế hàng hóa theo Hiệp định Hoạt động của MRC do Bộ Ngoại giao ban hành
Công văn số 1883/BTC-TCHQ về việc quản lý hàng cư dân biên giới trong định mức miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1883/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/02/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra