Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1642/BNV-CCVC | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2003 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ |
Thực hiện Quyết định số 250/TCCB-BCTL ngày 01 tháng 08 năm 1996 của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc quy định thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điểm cụ thể trong kỳ thi năm 2003 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Về đối tượng: Việc thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính chỉ tổ chức cho công chức đang ở ngạch chuyên viên-01.003. Những công chức đang ở các ngạch khác không tuyển chọn cử tham gia kỳ thi này.
2. Về điều kiện dự thi: Công chức được Hội đồng sơ tuyển các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cử đi dự thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính phải có đủ các điều kiện sau:
a- Là những người hoàn thành tốt nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, có ý thức tổ chức kỷ luật theo nội dung của phiếu đánh giá công chức hàng năm quy định tại Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 05.12.1998 của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
b- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính đã ban hành kèm theo Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/05/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu xếp ngạch chuyên viên và làm việc theo chế độ chuyên viên 9 năm (không kể thời gian tập sự).
Đối với các trường hợp đã có thời gian ở các ngạch tương đương thuộc các ngành giáo dục, y tế, khoa học, văn hoá, thể dục, thể thao và các ngành khác thì phải có thời gian tối thiểu là 3 năm trở lên ở ngạch chuyên viên đồng thời đảm bảo tổng số thời gian tối thiểu ở ngạch chuyên viên và tương đương là 9 năm.
c- Tính đến thời điểm Hội đồng sơ tuyển xem xét cử dự thi phải có hệ số lương đang hưởng từ 2,82 trở lên.
d- Phải có đủ các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên chính.
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
- Có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước sau:
+ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính (đủ thời gian 12 tuần) do Học viện Hành chính quốc gia cấp;
+ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (26 chuyên đề, thời gian 12 tuần) do Học viện Hành chính Quốc gia cấp hoặc do các trường chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và trường đào tạo cán bộ của các Bộ, ngành cấp theo uỷ quyền của Học viện Hành chính Quốc gia. (Phôi chứng chỉ do Học viện Hành chính quốc gia phát hành);
+ Chứng chỉ Tốt nghiệp bồi dưỡng chuyên viên chính (Trung- cao cấp trước kia) do Học viện Hành chính Quốc gia cấp;
+ Chứng chỉ đã học xong chương trình chuyển đổi của Học viện Hành chính Quốc gia để dự thi Cao học hành chính;
Trường hợp những người có bằng đại học thứ hai là bằng cử nhân hành chính hoặc có chứng nhận đã học xong chương trình cử nhân hành chính do Học viện Hành chính Quốc gia cấp thì được miễn chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và chuyên viên chính.
- Chứng chỉ tin học và chứng chỉ ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ B.
- Có ít nhất 1 công trình, đề án được công nhận và được áp dụng hiệu có hiệu quả.
e- Công chức dự thi nâng ngạch đều phải dự thi môn ngoại ngữ và môn tin học. Đối với trường hợp chỉ có một bằng đại học ngoại ngữ mà không thuộc diện được miễn quy định tại Điểm g Tiết 2 Phần I của Thông tư này thì phải thi 1 trong 4 thứ tiếng còn lại theo quy định.
f- Miễn thi môn ngoại ngữ, những người có đủ điều kiện sau:
- Công chức đang công tác ở các Bộ, ngành Trung ương và các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng) có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
- Công chức công tác ở các địa phương thuộc các tỉnh miền núi, biên giới hải đảo, vùng cao, sử dụng thành thạo một ngôn ngữ dân tộc thiểu số có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
- Công chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng quy định hoặc có chứng chỉ IELTS 5.0, TOEFL quốc tế 450 điểm trở lên trong thời hạn 1 năm kể từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày 15 tháng 8 năm 2003.
- Công chức đã tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ở nước ngoài có sử dụng 1 trong 5 thứ tiếng nêu trên nếu có thời gian tốt nghiệp tính đến ngày 15 tháng 8 năm 2003 không quá 5 năm.
- Các văn bằng, chứng chỉ nộp bản sao (photocopy) có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý và xử dụng công chức.
3. Về chỉ tiêu và thời gian đăng ký dự thi:
Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao của các Bộ, ngành, tỉnh và cơ cấu công chức thực tế hiện nay ở các đơn vị, Bộ Nội vụ thông báo chỉ tiêu dự thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính của Bộ Lao động-TBXH là …20…người.
Nhận được thông báo chỉ tiêu dự thi, đề nghị các Bộ, ngành và tỉnh thành lập Hội đồng sơ tuyển để cử công chức đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự thi theo quy định hiện hành.
Sau khi tổ chức sơ tuyển công chức dự thi theo quy định, chậm nhất là ngày 20 tháng 08 năm 2003 các Bộ, ngành và tỉnh phải gửi công văn đề nghị và hồ sơ của công chức dự thi về Bộ Nội vụ để tổ chức kỳ thi nâng ngạch vào tháng 9 năm 2003.
4. Hồ sơ của người dự thi gồm:
4.1. Bản đánh giá, nhận xét của Thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức, theo nội dung:
+ Phẩm chất đạo đức, tính trung thực và việc chấp hành chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Năng Lực và hiệu quả công tác;
+ Kỷ luật lao động;
+ Quan hệ phối hợp công tác.
4.2. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc của cơ quan trực tiếp quản lý và sử dụng công chức, giấy xác nhận đề án, đề tài nghiên cứu khoa học…
4.3. Bản Khai lý lịch khoa học và quá trình công tác (có mẫu kèm theo công văn này).
4.4. Hai ảnh cỡ 3 x 4.
4.5. Đơn xin dự thi nâng ngạch theo mẫu tại Quyết định số 27/1999/QĐ-BTCCBCP ngày 26 tháng 7 nam 1999 của Bộ trưởng-Trưởng Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Hồ sơ Dự thi của mỗi người được bỏ vào một bì đựng riêng kích thước 21 cm x 32 cm.
II. VỀ HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI NÂNG NGẠCH:
1. Hình thức thi: Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính phải tham dự các phần thi sau: Thi viết, thi vấn đáp, (có thể dùng phương pháp trắc nhiệm), thi tin học và thi ngoại ngữ.
2. Nội dung thi:
2.1. Thi viết: Theo tài liệu do Bộ Nội vụ phát hành.
2.2. Thi vấn đáp (hoặc có thể dùng phương pháp thi trắc nhiệm): Về pháp luật, Pháp lệnh cán Bộ, công chức, về tổ chức bộ máy nhà nước, về kinh tế-xã hội, về khoa học quản lý, về giao tiếp hành chính, về công chức- công vụ, về cải cách hành chính…
2.3. Thi tin học văn phòng trình độ B.
2.4. Thi ngoại ngữ trình độ B.
2.5. Công chức trúng tuyển sẽ được Cấp chứng nhận đã trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên lên chuyên viên chính năm 2003.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hội đồng sơ tuyển:
1.1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng-Trưởng ban Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
1.2. Hội đồng sơ tuyển tổ chức việc xét duyệt cử người dự thi nâng ngạch theo đúng đối tượng, điều kiện quy định tại Điểm 1, Điểm 2 phần I của Công văn này.
1.3. Cơ quan quản lý và sử dụng công chức chịu trách nhiệm về lý lịch, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, tuổi đời, mức lương, thời gian giữ ngạch chuyên viên và ngạch tương đương của công chức được cử dự thi.
1.4. Công chức nộp hồ sơ dự thi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ của mình.
1.5. Hội đồng sơ tuyển khi xem xét cần chú ý thêm các tiêu chí sau:
- Nhu cầu, vị trí làm việc của chức danh, chuyên viên chính của cơ quan cử công chức dự thi để sau khi thi nếu đạt yêu cầu, bố trí công chức đúng vị trí làm việc.
- Đảm bảo sự cân đối về cơ cấu ngạch trong đơn vị và giữa các đơn vị.
1.6. Sau khi sơ tuyển, Hội đồng sơ tuyển lập danh sách (theo mẫu đính kèm) trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cử công chức dự thi. Văn bản cử công chức dự thi gửi về Bộ Nội vụ kèm theo toàn bộ hồ sơ của người Dự thi.
2. Hội đồng thi sẽ tổ chức giới thiệu nội dung và tài liệu nghiên cứu phục vụ cho kỳ thi. Việc tổ chức giới thiệu sẽ được thông báo cụ thể trong giấy báo dự thi nâng ngạch.
3. Địa điểm thi: Dự kiến tổ chức tại 2 địa điểm:
3.1. Cán Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc thi tại Hà Nội.
3.2. Các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào phía Nam thi tại thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Tài liệu: Phục vụ cho ôn thi sẽ do Bộ Nội vụ biên soạn phát hành.
5. Về phí dự thi:
- Phí dự thi thu theo quy định của Bộ Tài chính;
- Phí dự thi nộp cho Phòng kế toán tài vụ thuộc Văn phòng Bộ Nội vụ, Vụ tổ chức cán bộ các Bộ, ngành, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương cử trong số người dự thi một người làm trưởng đoàn để đại diện đoàn nộp lệ phí thi trước ngày thi.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện việc sơ tuyển cử công chức dự thi nâng ngạch đúng điều kiện, tiêu chuẩn và trong chỉ tiêu dự thi được thông báo. Đồng thời phổ biến nội dung công văn này cho công chức được Hội đồng sơ tuyển cử dự thi để nghiên cứu trước. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị Bộ, ngành, tỉnh phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu giải quyết./.
Chủ tịch Hội đồng thi nâng ngạch CV lên CVC năm 2003
| KT BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….Ngày…..tháng….năm …
BẢN KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC
VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ tên: Nam/Nữ
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh
- Quê quán
- Dân tộc
- Tôn giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Đơn vị Công tác:
- Chức vụ Hiện nay:
- Mã ngạch: Hệ số lương hiện hưởng Năm xếp:
- Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên chế nhà nước:
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DIỄN BIẾN TIỀN LƯƠNG (KỂ TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY)
Ngày tháng | Ngạch | Bậc Lương | Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp Đại học (trung học chuyên nghiệp, cao đẳng):
Hệ chính quy, tại chức…. Chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: năm, Năm tốt nghiệp
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước: (ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ, thời gian bồi dưỡng).
Phần II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý: Đã chủ trì, tham gia xây dựng các văn bản nào:
2. Về thành tích khoa học:
- Đã tham gia những đề tài nghiên cứu khoa học gì?
- Đã có những đề án, phương án nào được chấp thuận hoặc tham gia xây dựng?
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ gì, trình độ:
STT | Tên ngoại ngữ | Trình độ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu đề chuẩn nghiệp vụ của ngạch……..tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan sử dụng Người tự khai ký tên Hoặc quản lý công chức
Tên cơ quan, đơn vị:…..
DANH SÁCH CÔNG CHỨC ĐĂNG KÝ
DỰ KỲ THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN LÊN CHUYÊN VIÊN CHÍNH NĂM 2003
(Kèm theo công văn số….ngày….tháng…năm 2003 của….)
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán | Cơ quan công tác | Hệ số lương | Đăng ký thi ngoại ngữ | Ghi chú | |||||
Miễn Thi | A | N | P | Đ | TQ | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Đề nghị các đơn vị ghi chính xác, đầy đủ các thông tin để làm giấy chứng nhận ngạch.
- 1Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC về Quy chế đánh giá công chức hàng năm do Trưởng ban Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP về Quy chế thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Công văn 304/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch lưu trữ viên lên ngạch lưu trữ viên chính năm 2003
Công văn số 1642/BNV-CCVC ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch CV lên CVC năm 2003
- Số hiệu: 1642/BNV-CCVC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/07/2003
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Trọng Điều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra