- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Quyết định 51/2007/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 5Quyết định 3339/QĐ-BHXH về mẫu và số sổ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 777/QĐ-BHXH năm 2010 ban hành Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2008 |
Kính gửi: Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện và các văn bản pháp luật liên quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thủ tục tham gia và giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với người tham gia BHXH tự nguyện như sau:
THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Là công dân Việt Nam, không thuộc diện áp dụng của pháp luật về BHXH bắt buộc, bao gồm:
- Người từ đủ 15 tuổi đến đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ;
- Người đã đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ, đã có từ đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, còn thiếu không quá 05 năm mới đủ 20 năm, kể cả những người đã có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên mà chưa nhận BHXH một lần, có nhu cầu đóng BHXH tự nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Các đối tượng trên, sau đây gọi chung là người tham gia BHXH tự nguyện.
II. ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Mức đóng: Mức đóng BHXH hàng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện bằng tỷ lệ phần trăm đóng BHXH tự nguyện nhân (x) với mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
1.1. Tỷ lệ đóng BHXH :
- Từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2009 bằng 16%.
- Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011 bằng 18% .
- Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013 bằng 20% .
- Từ tháng 01/2014 trở đi bằng 22%.
1.2. Mức thu nhập tháng của người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn: Thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung, cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu chung được xác định theo công thức sau:
Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn = Lmin + m x 50.000 (đồng/tháng)
Trong đó :
- Lmin: Là mức lương tối thiểu chung;
- m: Là mức người tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn để đăng ký đóng BHXH, là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 (Ví dụ: 0, 1, 2, 3, 4. . .)
(Có bảng tính chi tiết mức đóng BHXH tự nguyện theo mức lương tối thiểu chung năm 2008 là 540.000 đồng kèm theo).
2. Phương thức đóng: Người tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn phương thức đóng hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 06 tháng một lần. Thời điểm phải đóng BHXH là: 15 ngày đầu tháng đối với phương thức đóng hàng tháng, 45 ngày đầu quý đối với phương thức đóng hàng quý, 03 tháng đầu đối với phương thức đóng 06 tháng một lần. Trường hợp đã đóng theo phương thức đóng hàng quý hoặc 6 tháng một lần, mà trong thời gian đó Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung thì không phải truy đóng số tiền chênh lệch so với mức lương tối thiểu mới.
3. Tổ chức thu BHXH tự nguyện:
3.1. Cơ quan Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là BHXH huyện) có trách nhiệm tổ chức, quản lý thu, cấp sổ BHXH đối với những người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn.
3.2. Định kỳ hàng quý, cử cán bộ xuống xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) để tuyên truyền, hướng dẫn chính sách, chế độ BHXH và thủ tục cho người tham gia BHXH tự nguyện.
4. Trình tự đăng ký, đóng BHXH lần đầu.
4.1. Người tham gia BHXH tự nguyện: Lập 02 bản Tờ khai tham gia BHXH tự nguyện mẫu số 01-TN (sau đây gọi chung là Tờ khai). Trong đó, kê khai đầy đủ các nội dung liên quan đến nhân thân, nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú), mức lựa chọn để tính đóng BHXH (m), mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH, mức đóng BHXH/tháng, phương thức đóng BHXH và hình thức nộp tiền, kèm theo 01 bản sao Giấy khai sinh, gửi BHXH huyện. Trường hợp có thời gian tham gia BHXH mà đã được cấp sổ BHXH thì nộp thêm sổ BHXH và Bản ghi quá trình đóng BHXH do cơ quan BHXH cấp trước khi di chuyển hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH (sau đây gọi chung là Bản ghi quá trình).
4.2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện:
- Tiếp nhận hồ sơ thực hiện kiểm đếm, sau đó viết Giấy biên nhận giao cho người tham gia BHXH tự nguyện (ghi rõ số lượng và thời gian đến nhận lại hồ sơ).
- Thẩm định, đối chiếu nội dung kê khai trên Tờ khai với bản sao Giấy khai sinh. Trường hợp có thời gian đóng BHXH bắt buộc hoặc BHXH tự nguyện trước đó thì phải đối chiếu giữa nội dung ghi trên Bản ghi quá trình và sổ BHXH. Nếu khớp đúng thì căn cứ vào số sổ BHXH do BHXH tỉnh cấp trên bản đăng ký kế hoạch cấp số sổ BHXH mẫu số 03-TN (sau đây gọi chung là Bản đăng ký), để ghi số sổ BHXH vào Tờ khai của người tham gia BHXH tự nguyện, mở Sổ theo dõi quá trình đóng BHXH tự nguyện (mẫu số 05-TN), đồng thời cập nhật toàn bộ thông tin trên Tờ khai, Bản ghi quá trình vào cơ sở dữ liệu, nếu sai thì phải hướng dẫn cụ thể.
- Chuyển cơ sở dữ liệu bằng email hoặc đĩa... về BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) để BHXH tỉnh tích hợp. Thời gian chuyển: Hàng ngày hoặc định kỳ vào ngày 10, 20 và ngày cuối tháng, nếu trùng vào ngày nghỉ tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì chuyển sang ngày kế tiếp.
- Ghi các nội dung trên Sổ BHXH, sau đó chuyển trả người tham gia BHXH tự nguyện 01 Tờ khai và sổ BHXH để họ lưu giữ, lưu lại Bản ghi quá trình.
5. Dừng đóng và đăng ký lại: Người tham gia BHXH tự nguyện được coi là tạm dừng đóng khi không tiếp tục đóng BHXH và không có yêu cầu nhận BHXH một lần. Khi tiếp tục đóng BHXH phải đăng ký lại (mẫu số 02-TN). Việc đăng ký lại thực hiện vào tháng đầu quý.
6. Quản lý tiền đóng BHXH:
6.1. Đóng bằng tiền mặt:
- Người tham gia BHXH tự nguyện đóng tiền mặt trực tiếp cho cơ quan BHXH huyện nơi đăng ký đóng BHXH.
- Cơ quan BHXH:
+ Bộ phận kế toán: Viết Phiếu thu theo mẫu C30-BB quy định tại Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính, khi thu phải đóng dấu "Đã thu tiền", ghi rõ lý do nộp tiền (đóng BHXH tự nguyện từ tháng. . đến tháng. . , mức đóngltháng:....), phiếu thu được lập làm 03 liên, Kế toán tưởng, người nộp tiền và thủ quỹ ký vào nơi quy định trên phiếu thu. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu; liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán, sau đó chuyển cho cán bộ thu để vào sổ theo dõi; liên 3 Giám đốc BHXH huyện ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, sau đó giao cho người nộp tiền lưu giữ làm căn cứ đối chiếu khi có tranh chấp sau này. Chậm nhất không quá 2 ngày làm việc Thủ quỹ phải nộp tiền vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Không được sử dụng tiền thu BHXH để chi cho các công việc khác.
+ Cán bộ thu: Đối chiếu các nội dung ghi trên Phiếu thu với danh sách đăng ký đóng BHXH, nếu khớp đúng thì cập nhật vào Sổ theo dõi tiền đóng BHXH tự nguyện (mẫu số 04-TN) và Sổ theo dõi quá trình đóng BHXH tự nguyện (mẫu số 05-TN). Sau đó chuyển trả lại bộ phận kế toán chứng từ này để lưu giữ theo quy định của chế độ kế toán.
6.2. Đóng bằng chuyển khoản:
- Người tham gia BHXH tự nguyện: Chuyển tiền từ tài khoản cá nhân vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH huyện mở tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, trên chứng từ chuyển tiền phải ghi rõ nội dung đóng tiền (đóng BHXH tự nguyện từ tháng . . .đến tháng . . , mức đóng/tháng: . . . . . . ) .
Ví dụ: ông A chuyển tiền đóng BHXH tự nguyện của tháng 1,2,3 năm 2008 với số tiền là 300.000 đồng thì trên trên chứng từ chuyển tiền phải ghi:
+ Số tiền: 300.000 đồng.
+ Nội dung: Đóng BHXH tự nguyện từ tháng 1/2008 đến tháng 3/2008, mức đóng là: 100.000 đồng/tháng.
- Cơ quan BHXH: Khi nhận được "Giấy báo có " của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chuyển đến thì thực hiện như sau:
+ Bộ phận kế toán: Cập nhật vào sổ kế toán sau đó chuyển chứng từ này cho cán bộ thu.
+ Cán bộ thu: Đối chiếu nội dung ghi trên giấy báo có với danh sách đăng ký đóng BHXH tự nguyện, nếu khớp đúng thì cập nhật vào Sổ theo dõi tiền đóng BHXH tự nguyện (mẫu số 04-TN) và sổ theo dõi quá trình đóng BHXH tự nguyện (mẫu số 05-TN), nếu sai thì thông báo cho bộ phận kế toán để thông báo cho Ngân hàng giải quyết sau đó chuyển lại chứng từ này cho bộ phận kế toán để lưu giữ.
6.3. Sau khi cập nhật vào các sổ theo dõi (mẫu số 04-TN và 05-TN), BHXH huyện phải chuyển dữ liệu về BHXH tỉnh để BHXH tỉnh tích hợp và hoàn thiện dữ liệu (không được tự ý sửa chữa cơ sở dữ liệu đã chuyển về BHXH tỉnh). Thời gian chuyển: Hàng ngày hoặc định kỳ thực hiện theo quy định tại điểm 4.2, khoản 4, mục II nêu trên.
III. CẤP SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Mẫu sổ và số sổ BHXH: Thực hiện theo Quyết định số 3339/QĐ-BHXH ngày 16/5/2008 của BHXH Việt Nam.
2. Quản lý và cấp số sổ BHXH: Số sổ BHXH là mã số người tham gia BHXH khi đăng ký tham gia lần đầu do BHXH tỉnh quản lý, để cấp cho người tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
2.1. Bảo hiểm xã hội huyện: Định kỳ trước ngày 15 tháng cuối quý, lập 02 bản Đăng ký (mẫu số 03-lN), gửi BHXH tỉnh. Riêng quý IV phải lập trước ngày 15 hàng tháng.
2.2. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Khi nhận được bản đăng ký của BHXH huyện, tiến hành ghi số sổ BHXH vào bản đăng ký (từ số.... đến số ...), đồng thời mở sổ theo dõi chi tiết việc cấp số sổ BHXH cho BHXH huyện; chuyển trả BHXH huyện 01 bản để BHXH huyện cấp sổ BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện.
2.3. Định kỳ vào tháng đầu quý sau, BHXH tỉnh và BHXH huyện phải đối chiếu số sổ BHXH đã cấp cho người tham gia BHXH. Phòng sổ, thẻ phải thường xuyên kiểm tra số sổ của từng huyện, để thu hồi số sổ thừa (nếu có), không để trùng số sổ trong năm.
3. Trình tự cấp, ghi và quản lý sổ BHXH.
3.1.Cấp sổ BHXH lần đầu.
- Bảo hiểm xã hội huyện: In các nội dung trên trang 1 và trang 2 của bìa sổ BHXH; ký, đóng dấu vào nơi quy định trên Tờ khai và trang 2 của bìa sổ BHXH; chuyển sổ BHXH và Tờ khai cho người tham gia BHXH tự nguyện theo quy định tại điểm 4.2, khoản 4. mục II nêu trên.
- Người tham gia BHXH tự nguyện: Ký vào nơi quy định trên trang 2 của bìa sổ BHXH. Trường hợp tàn tật hoặc không biết chữ thì điểm chỉ, thân nhân người tham gia BHXH tự nguyện ghi thay họ và tên.
- Thời gian cấp sổ BHXH: Không quá 20 ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Ghi, xác nhận trên sổ BHXH.
- Tháng đầu quý I hàng năm, căn cứ vào Phiếu thu tiền (theo mẫu số C30-BB) và Sổ theo dõi quá trình đóng BHXH tự nguyện (mẫu số 05-TN), cơ quan BHXH in, xác nhận thời gian đóng BHXH của năm trước cho người tham gia BHXH tự nguyện từ chương trình quản lý thu BHXH tự nguyện, theo mẫu sổ tờ rời quy định tại Quyết định số 3339/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam, giao cho người tham gia BHXH tự nguyện ký vào nơi quy định và lưu giữ để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH.
- Khi người tham gia BHXH tự nguyện di chuyển ngoài địa bàn tỉnh hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc giải quyết các chế độ BHXH: trợ cấp 01 lần hoặc hưu trí hoặc tử tuất thì người tham gia BHXH tự nguyện hoặc người thân (trong trường hợp tử tuất) phải chuyển sổ BHXH cho cơ quan BHXH để ghi, xác nhận và chốt thời gian đã đóng BHXH. Riêng trường hợp di chuyển ra khỏi địa bàn tỉnh hoặc bảo lưu thì cơ quan BHXH in thêm Bản ghi quá trình (ghi và xác nhận toàn bộ thời gian đã đóng BHXH) để người tham gia BHXH tự nguyện nộp cho cơ quan BHXH mới.
- Khi nhận sổ BHXH và các giấy tờ liên quan của người tham gia BHXH, cơ quan BHXH phải viết Giấy biên nhận để giao cho người tham gia BHXH tự nguyện.
4. Cấp lại sổ BHXH:
Người tham gia BHXH tự nguyện: Làm mất hoặc hỏng sổ BHXH, phải có đơn đề nghị cấp lại sổ BHXH, nêu rõ lý do mất hoặc hỏng và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chưa được giải quyết chế độ BHXH một lần, gửi cho cơ quan BHXH nơi đang đóng BHXH. Trường hợp đã ngừng đóng thì nộp cho cơ quan BHXH trước khi ngừng đóng BHXH, kèm theo Bản ghi quá trình.
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội: BHXH huyện tiếp nhận, chuyển toàn bộ hồ sơ về BHXH tỉnh; BHXH tỉnh kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu do BHXH tỉnh quản lý. Nếu khớp đúng và xác định chưa hưởng trợ cấp 01 lần thì thực hiện cấp lại sổ BHXH. Trường hợp người tham gia từ tỉnh khác chuyển đến nếu có nghi vấn thì cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ phải liên hệ với BHXH tỉnh nơi người tham gia BHXH tự nguyện đóng BHXH trước đó để xác định thời gian đã đóng BHXH nếu không có vướng mắc thì cấp lại sổ BHXH, số sổ BHXH cấp lại lấy theo sổ BHXH (cũ). Quá trình đóng BHXH phải được ghi đầy đủ đến thời điểm cấp lại, kể cả thời gian đóng BHXH bắt buộc (nếu có); BHXH tỉnh chuyển trả sổ BHXH cho BHXH huyện để chuyển cho người tham gia BHXH.
- Thời gian cấp lại sổ BHXH không quá 30 ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Thẩm quyền ký, xác nhận: Giám đốc BHXH huyện ký, xác nhận cho các trường hợp: Cấp sổ BHXH, thay đổi nơi đăng ký đóng BHXH trong địa bàn tỉnh, ghi quá trình đóng BHXH hàng năm; Giám đốc BHXH tỉnh ký, xác nhận cho các trường hợp: Cấp lại sổ, di chuyển ngoài địa bàn tỉnh, bảo lưu thời gian đóng BHXH, thay đổi nhân thân (nếu có) và giải quyết chế độ BHXH.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Bảo hiểm xã hội huyện:
- Hàng tháng khi có phát sinh phải mở sổ theo dõi tiền đóng BHXH tự nguyện mẫu số 04-TN, sổ theo dõi quá trình đóng BHXH tự nguyện mẫu số 05-TN.
- Hàng tháng, trước ngày 10 tổng hợp số liệu cấp sổ BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện vào Báo cáo tổng hợp tình hình cấp, quản lý và sử dụng sổ BHXH mẫu số 08a/SBH ban hành kèm theo công văn số 04/BHXH-BT ngày 04/01/2008 của BHXH Việt Nam, gửi BHXH tỉnh.
- Hàng quý, trước ngày 20 tháng đầu quý sau lập báo cáo tổng hợp thu BHXH tự nguyện mẫu số 06-TN gửi BHXH tỉnh.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Hàng quý, trước ngày 25 tháng đầu quý sau lập báo cáo tổng hợp thu BHXH tự nguyện mẫu số 07-TN.
- Trước các ngày 10/7 và ngày 10 của tháng đầu năm sau tổng hợp số liệu cấp sổ BHXH tự nguyện vào Báo cáo tổng hợp tình hình cấp quản lý và sử dụng sổ BHXH mẫu số 08/SBH ban hành kèm theo công văn số 2165/BHXH-QLT ngày 26/11/1999 của BHXH Việt Nam, gửi về BHXH Việt Nam.
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hồ sơ hưởng BHXH quy định tại Văn bản này áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện quy định tại khoản 5 và khoản 6 điều 2 luật BHXH.
2. Hồ sợ hưởng BHXH đảm bảo đúng quy định tại Điều 123 và Điều 127 Luật BHXH. Người tham gia BHXH tự nguyện, tổ chức BHXH và cá nhân, tổ chức liên quan khi cung cấp, kê khai, xác nhận, lập hồ sơ phải ghi đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Thời hạn giải quyết hưởng các chế độ BHXH tự nguyện được thực hiện theo quy định tại các Điều 124, 128 và Điều 129 Luật BHXH.
4. Các mẫu hồ sơ hưởng BHXH, giấy chứng nhận hưu trí, giấy chứng nhận trợ cấp tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định và thống nhất quản lý.
5. Số hồ sơ hưởng BHXH là số sổ BHXH.
II. HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng gồm:
1.1. Sổ BHXH của người tham gia BHXH đã xác định thời gian đóng BHXH;
1.2. Tờ khai cá nhân có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (mẫu số 05-HTN);
1 3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (đối với trường hợp đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên) ;
1.4. Bản quá trình đóng BHXH theo sổ BHXH (mẫu số 01A-HTN);
1.5. Quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của BHXH tỉnh (mẫu số 02A-HTN).
2. Hồ sơ hưởng BHXH một lần gồm:
2.1. Sổ BHXH của người tham gia BHXH đã xác định thời gian đóng BHXH đến tháng dừng đóng BHXH;
2.2. Tờ khai cá nhân có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (mẫu số 07-HTN);
2.3. Bản sao giấy được định cư ở nước ngoài (nếu thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật BHXH);
2.4. Bản quá trình đóng BHXH theo sổ BHXH (mẫu số 01B-HTN);
2.5. Quyết định hưởng trợ cấp BHXH một lần của BHXH tỉnh(mẫu số 02B-HTN).
3. Hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với người đã có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên:
3.1. Đối với người đang đóng BHXH và người bảo lưu thời gian đóng BHXH chết, hồ sơ gồm:
a. Sổ BHXH của người tham gia BHXH đã xác định thời gian đóng BHXH;
b. Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;
c. Tờ khai của thân nhân người chết (mẫu số 04-HTN);
d. Bản quá trình đóng BHXH theo sổ BHXH (mẫu số 01C-HTN).
đ. Quyết định hưởng chế độ tử tuất hàng tháng của BHXH tỉnh (mẫu số 03A1 -HTN).
Ngoài hồ sơ nêu trên, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì hồ sơ có thêm:
+ Giấy chứng nhận của nhà trường nơi đang học đối với trường hợp con từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học .
+ Biên bản giám định kết luận mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên của Hội đồng Giám định y khoa nếu con đủ 15 tuổi trở lên, vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng hoặc người khác mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng chưa đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.
3.2. Đối với người đang hưởng lương hưu chết, hồ sơ gồm:
a. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý;
b. Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;
c. Tờ khai của thân nhân người chết (mẫu số 04-HTN);
d. Quyết định hưởng chế đố tử tuất hàng tháng của BHXH tỉnh(mẫu số 03A2-HTN).
Trường hợp con đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học hoặc thân nhân người chết, người khác mà người lao động khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng thì hồ sơ có thêm như nêu tại cuối khoản 1 trên.
4. Hồ sơ hưởng trợ cấp tuất một lần:
4.1. Đối với người đang đóng BHXH và người bảo lưu thời gian đóng BHXH chết, hồ sơ gồm:
a. Sổ BHXH của người tham gia BHXH đã xác định thời gian đóng BHXH đến tháng dừng đóng BHXH;
b. Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là chết;
c. Tờ khai của thân nhân người chết (mẫu số 04-HTN);
d. Bản quá trình đóng BHXH theo sổ BHXH (mẫu số 01D-HTN);
đ. Quyết định hưởng chế độ tử tuất một lần của BHXH tỉnh (mẫu số 03Bl-HTN).
4.2. Đối với người đang hưởng lương hưu chết, hồ sơ gồm:
a. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý;
b. Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;
c Tờ khai của thân nhân người chết (mẫu số 04-HTN);
d. Quyết định hưởng chế độ tử tuất một lần của BHXH tỉnh (mẫu số 03B2-HTN).
5. Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH một lần đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trở về nước định cư hợp pháp, người được toà án tuyên hố mất tích trở về:
5.1. Đối với người chưa được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH một lần, hồ sơ như quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 nêu trên, riêng tờ khai cá nhân thực hiện theo mẫu số 06-HTN hoặc mẫu số 08-HTN, ngoài ra có thêm bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc bản sao quyết định trở về nước định cư hợp pháp hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về.
5.2. Đối với người đã hưởng lương hưu, trợ cấp tuất hàng tháng, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp tuất hàng tháng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú sau khi chấp hành xong hình phạt tù hoặc xuất cảnh trở về nước định cư hợp pháp hoặc Tòa án tuyên bố mất tích trở về (mẫu sô 13B-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam);
b. Bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc bản sao quyết định trở về nước định cư hợp pháp hoặc bản sao quyết định cửa Tòa án tuyên bố mất tích trở về;
c. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hoặc hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý;
d. Quyết định hưởng lại chế độ hưu trí hoặc trợ cấp tuất hàng tháng của Giám đốc BHXH tỉnh (mẫu số 10-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
6. Hồ sơ di chuyển hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng:
6.1. Người lao động bắt đầu hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng chuyển đến hưởng ở tỉnh, thành phố khác, hồ sơ gồm:
a. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng hoặc trợ cấp tuất hàng tháng;
b. Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số C77-HD ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính);
c. Giấy giới thiệu tư chuyển (mẫu số 17-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam) .
6.2. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng chuyển đến hưởng ở tỉnh, thành phố khác, hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị (mẫu số 16-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam);
b. Hồ sơ lương hưu hàng tháng hoặc trợ cấp tuất hàng tháng;
c. Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số C77-HD ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính);
d. Giấy giới thiệu di chuyển (mẫu 17-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
6.3. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng di chuyển nội tỉnh, nội huyện, hồ sơ gồm:
a. Giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số 20-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 8451QĐ-BHXH ngày 18/6/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam);
b. Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển đi huyện khác trong nội tỉnh nhau số C77-HD ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính).
7. Quản lý, lưu trữ hồ sơ hưởng BHXH:
7.1. Hồ sơ hưởng lương hưu.hàng tháng, trợ cấp BHXH một lần:
a. Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng lập 03 bộ, trong đó:
Giao cho người hưởng 01 bộ gồm: Quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng sổ BHXH, giấy chứng nhận hưu trí, giấy giới thiệu trả lương hưu;
- Quản lý, lưu trữ 01 bộ hồ sơ (không gồm sổ BHXH) tại BHXH tỉnh .
Trước ngày 10 hàng tháng , chuyển 01 bộ hồ sơ (không gồm sổ BHXH) kèm danh sách theo mẫu số 09A-HTN đã giải quyết của tháng trước về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý và lưu trữ.
b. Hồ sơ hưởng trợ cấp BHXH một lần lập 02 bộ, trong đó:
- Giao cho người hưởng 01 bộ gồm: Quyết định hưởng trợ cấp BHXH một lần và sổ BHXH.
- Quản lý, lưu trữ 01 bộ hổ sơ (không gồm sổ BHXH) tại BHXH tỉnh.
7.2. Hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần:
a. Hồ sơ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng lập 03 bộ, trong đó:
Giao cho người hưởng 01 bộ gồm: Quyết định hưởng chế độ tử tuất hàng tháng, sổ BHXH, giấy chứng nhận trợ cấp tử tuất;
- Quản lý, lưu trữ 01 bộ hồ sơ (không gồm sổ BHXH) tại BHXH tỉnh.
- Trước ngày 10 hàng tháng, chuyển 01 bộ hồ sơ (không gồm sổ BHXH) kèm danh sách theo mẫu số 09B HTN đã giải quyết của tháng trước về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý và lưu trữ .
b. Hồ sơ hưởng trở cấp tuất một lần lập 02 bộ, trong đó:
- Giao cho thân nhân người tham gia BHXH 01 bộ gồm: Quyết định hưởng trợ cấp tuất một lần, Sổ BHXH (nếu có).
- Quản lý, lưu trữ 01 bộ hồ sơ (không gồm sổ BHXH) tại BHXH tỉnh.
III. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1 Trách nhiệm của người tham gia BHXH tự nguyện hoặc thân nhân của người tham gia BHXH tự nguyện :
1.1 Đối với người đang đóng BHXH hoặc bảo tân thời gian đóng BHXH tự nguyện: Khi đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng thì lập đủ hồ sơ theo quy định tại các điểm 1.1, 1.2 và điểm 1.3 (nếu có) của khoản 1 mục II Phần II nêu trên hoặc khi đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng trợ cấp BHXH một lần thì lập đủ hồ sơ theo quy định tại các điểm 2.1, 2.2 và điểm 2.3 (nếu có) của khoản 2 Mục II Phần II nêu trên nộp cho BHXH huyện nơi đang đóng BHXH hoặc nơi cư trú (đã với trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH) và nhận lại hồ sơ đã được cải quyết từ BHXH huyện.
1 2. Đối với người chấp hành xong hình phạt tù hoặc người xuất cảnh trở về nước định cư hợp pháp hoặc người được Toà án tuyên bố mất tích trở về:
a. Người chưa được giải quyết chế độ BHXH: Lập đủ hồ sơ theo điểm 5.1 khoản 5 Mục II Phần II nêu trên gồm: Sổ BHXH; tờ khai cá nhân; bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc bản sao quyết định trở về nước định cư hợp pháp hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (nếu có) nộp cho BHXH huyện nơi cư trú và nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ BHXH huyện.
b. Người hưởng tiếp lương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng: Lập đủ hồ sơ theo quy định tại các tiết a, b điểm 5.2 khoản 5 Mục IỊ Phần II nêu trên, nộp cho BHXH huyện nơi cư trú và nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ BHXH huyện.
1.3. Đối với thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần:
a. Người đang đóng BHXH và người bảo lưu thời gian đóng BHXH chết: Thân nhân lập đủ hồ sơ theo quy định tại tiết a, b, c và cuối điểm 3.1 khoản 3 mục II Phần II hoặc tiết a, b, c điểm 4. 1 khoản 4 Mục II Phần II nêu trên, nộp cho BHXH huyện nơi đang đóng BHXH hoặc nơi cư trú (đối với trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH) và nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ BHXH huyện.
b. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng chết: Thân nhân lập đủ hồ sơ theo quy định tại tiết b, c và cuối điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần II hoặc tiết b, c thêm 4.2 khoản 4 Mục II Phần II, nộp cho BHXH huyện nơi chi trả lương hưu và nhận lại hồ sơ đã được giải quyết từ BHXH huyện.
1 4. Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tuất hàng tháng di chuyển đến hưởng ở nơi cư trú khác:
a. Di chuyển đến hưởng ở tỉnh; thành phố khác: Nộp đơn đề nghị theo quy định tại tiết a điểm 6.2 khoản 6 Mục II Phần II nêu trên cho BHXH huyện hoặc BHXH tỉnh nơi đang hưởng lương hưu, trợ cấp tuất hàng tháng và nhận lại hồ sơ đã giải quyết để nộp cho BHXH tỉnh nơi chuyển đến.
b. Di chuyển hưởng trong nội tỉnh, nội huyện: Nộp giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH theo quy định tại tiết a điểm 6.3 khoản 6 Mục II Phần II nêu trên cho BHXH huyện hoặc đại diện chi trả xã nói đang hưởng lương hưu, trợ cấp tuất hàng tháng. Trường hợp di chuyển đi huyện khác trong nội tỉnh thì nhận lại giấy giới thiệu trả lương hưu về trợ cấp BHXH để nộp cho BHXH huyện nơi chuyển đến .
2. Trách nhiệm của cơ quan Bảo hiểm xã hội:
2. 1. Bảo hiểm xã hội huyện:
a. Tiếp nhận hồ sơ từ người tham gia BHXH hoặc thân nhân người tham gia BHXH theo quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.3 và tiết a điểm 1.4 khoản 1 nêu trên; kiểm tra, đối chiều về hồ sơ, nếu đủ và đúng theo quy định thì chuyển BHXH tỉnh giải quyết; nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh để trả cho người tham gia BHXH tự nguyện hoặc thân nhân của người tham gia BHXH tự nguyện.
b. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại tiết b điểm 1 .4 khoản 1 nêu trên để giải quyết di chuyển hưởng lương hưu; trợ cấp tuất hàng tháng trong nội tỉnh, nội huyện theo quy định .
2.2. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
a. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần và đơn đề nghị di chuyển hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng đến tỉnh, thành phố khác do BHXH huyện chuyển đến hoặc đơn đề nghị của người đang hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng chuyển đến hưởng ở tỉnh , thành phố khác;
b. Căn cứ sổ BHXH của người đang tham gia BHXH điều chỉnh tiền lương đóng BHXH để tính hưởng BHXH (nếu có); lập đầy đủ nội dung bản quá trình đóng BHXH theo sổ BHXH đối với từng loại chế độ (mẫu số 01A-HTN, mẫu số 01B-HTN, mẫu số 01C-HTN và mẫu số 01D-HTN) .
c Tính mức hưởng BHXH theo đúng chế độ quy định; quyết định hướng chế độ hưu trí hàng tháng, trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần; lập giấy chứng nhận hưu trí, trợ cấp tử tuất; cắp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định đối với người hưởng chế độ hưu trí; lập giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp tuất theo quy định.
d. Trước ngày 10 hàng tháng, lập danh sách giải quyết hưởng chế độ BHXH của tháng trước theo từng loại chế độ (mẫu số 10A-HTN đến mẫu số 10D-HTN đính kèm) để quản lý, lưu trữ tại BHXH tỉnh và lập báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ BHXH (mẫu số 11-HTN đính kèm), gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam; lập danh sách giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần theo mẫu số 12-HTN để chi trả trợ cấp.
đ. Trước ngày 10 của tháng đầu quý sau, lập báo cáo thống kê đối tượng giải quyết hưởng BHXH của quý trước theo từng loại chế độ (mẫu số 13A-HTN đến mẫu số 13D-HTN đính kèm), gửi Bảo hiểm xã hội Việt nam
e. Xác nhận trong sổ BHXH nội dung được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần.
g. Giới thiệu ra Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, thành phố để giám định khả năng lao động đối với trường hợp hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày người tham gia BHXH chết, giới thiệu thân nhân ra Hội đồng Giám định y khoa để giám định khả năng lao động làm căn cứ xét hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với trường hợp con đủ 15 tuổi trở lên, vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng hoặc người khác mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng chưa đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ bị suy giảm khả năng lao động.
h. Thời hạn giải quyết hưởng BHXH:
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với người hưởng lương hưu hàng tháng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với người hưởng trợ cấp BHXH một lần và trợ cấp tuất hàng tháng, trợ tuất một lần.
3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ di chuyển hướng tương hưu hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng trong nội tỉnh, nội huyện và đến tỉnh, thành phố khác: BHXH huyện, BHXH tỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4388/BHXH- CĐCS ngày 26/11/2007 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Ban Thu bảo hiểm xã hội: Phối hợp với các Ban nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra BHXH tỉnh trong việc tổ chức thực hiện cấp, ghi sổ BHXH, thu BHXH tự nguyện theo quy định tại văn bản này và giải quyết những tồn tại vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Ban Chế độ chính sách: Phối hợp với các Ban nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra BHXH tỉnh trong việc tổ chức thực hiện giải quyết các chế độ BHXH đối với người tham gia BHXH tự nguyện theo quy định tại văn bản này và giải quyết những tồn tại vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin: Xây dựng chương trình phần mềm “quản lý thu BHXH tự nguyện" để quản lý đến từng người từ khi bắt đầu tham gia đến khi giải quyết chế độ BHXH và chương trình phần mềm "Xét hưởng các chế độ BHXH", phần mềm "Quán lý đối tượng hưởng BHXH tự nguyện hàng tháng"; triển khai và hướng dẫn đến BHXH tỉnh.
4. Các đơn vị khác thuộc bảo hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định tại văn bản này.
II. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH:
1. Chỉ đạo các Phòng nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh và BHXH huyện tuyên truyền, phổ biến về chính sách BHXH tự nguyện và tổ chức thực hiện các quy định về thu BHXH, cấp, ghi sổ BHXH và giải quyết chế độ BHXH đối với người tham gia BHXH tự nguyện theo quy định của pháp luật BHXH về BHXH tự nguyện và hướng dẫn tại văn bản này.
Chỉ đạo trong việc thực hiện truy đóng BHXH tự nguyện theo quy định kể từ tháng 01/2008 đối với trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện có yêu cầu./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 1259/BHXH-BT tăng cường công tác thu và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1313/BHXH-CSXH năm 2014 về lùi thời điểm thực hiện Quyết định 01/QĐ-BHXH đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng và Công an nhân dân do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 777/QĐ-BHXH năm 2010 ban hành Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Quyết định 51/2007/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 5Quyết định 3339/QĐ-BHXH về mẫu và số sổ bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 1259/BHXH-BT tăng cường công tác thu và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 1313/BHXH-CSXH năm 2014 về lùi thời điểm thực hiện Quyết định 01/QĐ-BHXH đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng và Công an nhân dân do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn số 1564/BHXH-BT về việc hướng dẫn thủ tục tham gia và giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với người tham gia BHXH tự nguyện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1564/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/06/2008
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Huy Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực