Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 12228/KHTC
V/v Định mức chi phí dự thi,
dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2003

 

Kính gửi:

 

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 
- Các sở giáo dục và đào tạo thuộc trung ương

Thực hiện Điểm 2 Mục III của Thông tư Liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo "Quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân"; sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại công văn số 12254/TC-HCSN ngày 24/11/2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) như sau:

I. ĐỊNH MỨC CHI TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ.

1. Đối với Khoản thu của các Sở Giáo dục và Đào tạo

1.1. Tham gia Hội nghị tổng kết, triển khai tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: theo các mức chi công tác phí và hội nghị phí hiện hành.

1.2. Tổ chức thu nhận hồ sơ đang ký dự thi và lệ phí dự thi tại các trường trung học phổ thông quận, huyện, sở; thuê địa Điểm và tổ chức nhận hồ sơ vãng lai tại các quận, huyện, sở; kiểm tra, phân loại hồ sơ đăng ký dự thi: Từ 2.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.200 đồng/hồ sơ/thí sinh.

1.3. Nhập dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính; kiểm dò; tổng hợp, tách bóc dữ liệu theo trường, khối, ngành; kiểm tra, đóng gói; tổ chức giao hồ sơ đăng ký dự thi cho các trường và Bộ tại địa Điểm và thời gian do Bộ quy định; truyền dữ liệu trên mạng internet và nộp đĩa dữ liệu đăng ký dự thi cho các trường và Bộ: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

1.4. Liên hệ với các trường theo dõi, kiểm tra, Điều chỉnh, bổ sung các sai sót trong việc bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi và dữ liệu; nhận giấy báo thi, giấy chứng nhận kết qủa thi, giấy triệu tập trúng tuyển từ các trường để chuyển cho thí sinh; làm tổng hợp số liệu báo cáo Bộ: từ 500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 800 đồng/hồ sơ/thí sinh.

1.5. Mua sắm, bổ sung trang thiết bị văn phòng phẩm; chi công tác kiểm tra, thanh tra, quản lý và các việc liên quan khác đến công tác tuyển sinh: từ 500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 800 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2. Đối với Khoản thu các trường đại học, cao đẳng.

2.1. Tổ chức cho thí sinh đăng ký dự thi và phục vụ công tác chuẩn bị thi.

- Tổ chức Hội nghị tổng kết, triển khai và tập huấn cán bộ tuyển sinh; tổ chức kiểm tra, thanh tra tuyển sinh nội bộ trường; làm văn bản tổng kết, hướng dẫn từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Giao nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi với các sở; kiểm tra, phân loại theo khối ngành tại địa Điểm, thời gian do Bộ quy định; tổ chức nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi do thí sinh nộp trực tiếp cho trường: từ 2.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Xử lý dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chạy thử nghiệm phần mềm từ khâu nhập số liệu, lập phòng thi, giấy báo thi, báo Điểm, phương án xử lý nguyện vọng, truyền dữ liệu về Bộ: 500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Làm đề thi, sao in đề thi, đóng gói đề thi theo phòng thi: từ 2.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Thuê nơi làm đề thi; tổ chức bảo mật và an ninh nơi làm đề, tại các Điểm thi, phòng thi; áp tải đề thi; thuê phương tiện vận chuyển, thuê phòng thi; bảo đảm y tế, nước uống: từ 6.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 6.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Mua sắm, bổ sung trang thiết bị cho công tác làm đề, in ấn tài liệu, mua biên lai, tổ chức truyền thông, công tác quản lý của Hội đồng tuyển sinh và các ban trực thuộc Hội đồng tuyển sinh, văn phòng phẩm: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- In giấy báo thi, danh sách phòng thi, mua giấy nháp, giấy thi, phù hiệu, tài liệu đọc tại phòng thi, quy chế, những Điều cần biết về tuyển sinh: từ 3.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.2. Phục vụ công tác thi tuyển

- Tổ chức trông thi, giám sát: từ 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 3.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chấm thi, chấm kiểm tra, chấm thẩm định: từ 15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 20.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chi công tác nghiệp vụ cho Ban thư ký (dồn túi, rọc phách, vào Điểm, phương án xét tuyển, giao nhận bài thi…: 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- In sổ Điểm, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển: từ 200đồng/hồ sơ/thí sinh đến 300 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chi khác có liên quan đến tuyển sinh: từ 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 4.200 đồng/hồ sơ/thí sinh.

Đối với công tác sơ tuyển, xét tuyển, tuyển thẳng và thi năng khiếu: các trường đại học và cao đẳng được quyền tự chủ chi trong khuôn khổ mức thu đã được quy định.

3. Đối với Khoản thu của các trường trung học chuyên nghiệp.

3.1. Tổ chức cho thí sinh đăng ký dự thi và phục vụ công tác chuẩn bị thi.

- Tổ chức Hội nghị tổng kết, triển khai và tập huấn cán bộ tuyển sinh; tổ chức kiểm tra, thanh tra tuyển sinh nội bộ trường; làm văn bản tổng kết, hướng dẫn và thông tin quảng cáo từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Giao nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi với các Sở; kiểm tra, phân loại hồ sơ, thời gian do Bộ quy định; tổ chức nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi do thí sinh nộp trực tiếp cho trường: 2.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Xử lý dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính: từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 900 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chạy thử nghiệm phần mềm từ khâu nhập số liệu, lập phòng thi, giấy báo thi, báo Điểm, phương án xử lý nguyện vọng, truyền dữ liệu về Bộ: 500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Làm đề thi, phản biện đề thi, sao in đề thi, đóng gói đề thi theo phòng thi: từ 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 4.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Thuê nơi làm đề thi; tổ chức bảo mật và an ninh nơi làm đề, tại các Điểm thi, phòng thi; áp tải đề thi; thuê phương tiện vận chuyển, thuê phòng thi; bảo đảm y tế, nước uống: từ 6.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 6.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Mua sắm, bổ sung trang thiết bị cho công tác làm đề, in ấn tài liệu, mua biên lai, tổ chức truyền thông, công tác quản lý của Hội đồng tuyển sinh và các ban trực thuộc Hội đồng tuyển sinh, văn phòng phẩm: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- In giấy báo thi, danh sách phòng thi, mua giấy nháp, giấy thi, phù hiệu, tài liệu đọc tại phòng thi, quy chế, những Điều cần biết về tuyển sinh: từ 3.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.2. Phục vụ công tác thi tuyển

- Tổ chức trông thi, giám sát: từ 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 3.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chấm thi, chấm kiểm tra, chấm thẩm tra: từ 15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 20.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chi công tác nghiệp vụ cho Ban thư ký (dồn túi, rọc phách, vào Điểm, phương án xét tuyển, giao nhận bài thi,…): từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- In sổ Điểm, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển: từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển: từ 200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 300 đồng/hồ sơ/thí sinh.

- Chi khác có liên quan đến tuyển sinh: 2.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.300 đồng/hồ sơ/thí sinh.

Đối với công tác sơ tuyển, xét tuyển, tuyển thẳng và thi năng khiếu: Các trường trung học chuyên nghiệp được quyền tự chủ chi trong khuôn khổ mức thu đã được quy định.

II. ĐỊNH MỨC CHI TUYỂN SINH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

Mức chi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định phù hợp với thực tế của địa phương.

III. ĐỊNH MỨC CHI TUYỂN SINH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC.

Các cơ sở đào tạo sau đại học được quyền tự chủ chi cho công tác tuyển sinh.

IV. ĐỊNH MỨC CHI TUYỂN SINH PHỔ THÔNG

Định mức chi tuyển sinh phổ thông (kể cả tuyển sinh bổ túc trung học phổ thông) do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định phù hợp với thực tế của địa phương.

Định mức chi tuyển sinh đối với các trường phổ thông chuyên thuộc cơ sở đại học nào sẽ do cơ sở đại học đó quy định.

V. ĐỊNH MỨC CHI TUYỂN SINH ĐÀO TẠO Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản quy định riêng.

VI. ĐỊNH MỨC CHI TUYỂN SINH ĐỐI VỚI GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

1. Đối với hệ đại học từ xa:

Chi cho công tác xét tuyển: 15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2. Đối với tuyển sinh vào trung học chuyên nghiệp tại chức:

Định mức chi được áp dụng như hệ trung học chuyên nghiệp chính quy.

3. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 bổ túc trung học phổ thông:

Mức chi xét tuyển do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định phù hợp với thực tế của địa phương.

VII. ĐỊNH MỨC CHI THANH TRA TUYỂN SINH

Mức chi cho công tác thanh tra tuyển sinh được thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành.

Các cơ sở giáo dục - đào tạo được tự cân đối nguồn thu để chi phí cho các hoạt động khác có liên quan tới công tác tuyển sinh.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ sở giáo dục và đào tạo phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ Tài chính (để phối hợp)
- Các Bộ, Ngành TW (để biết)
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Hiển
(để báo cáo)
- Các Vụ, Viện, TTrGD
- Lưu VP, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG




 
Trần Văn Nhung

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 12228/KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)

  • Số hiệu: 12228/KHTC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 24/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Trần Văn Nhung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/12/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản