- 1Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Quyết định 06/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh dự toán xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 32/2001/QĐ-BXD ban hành Định mức và đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá dự toán, phần khảo sát xây dựng khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
UBND TỈNH ĐĂK NÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 114/SXD-KTKH | Gia Nghĩa, ngày 11 tháng 03 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các sở, Ban ngành trong tỉnh Đăk Nông; |
Thực hiện Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 29 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD , ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông như sau:
I. Đối với những dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt mà người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện chuyển tiếp việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, được lập theo đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng; Phần lắp đặt và đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông thì việc điều chỉnh hệ số nhân công, máy thi công như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công (bảng phụ lục số 1)
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ số điều chỉnh Knc là: 1,543.
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ số điều chỉnh Kmtc là: 1,107.
Hệ số điều chỉnh trên chỉ áp dụng cho những công trình mà chi phí nhân công, chi phí máy được xác định trong đơn giá nhân công, ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 11, 12/2006/QĐ-UBND , ngày 21/3/2006 và Quyết định số 38/2006/QĐ-UBND ngày 21/9/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông.
II. Đối với những dự toán xây dựng công trình đã lập và phê duyệt thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (bảng phụ lục số 2)
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá chi tiết tại hướng dẫn số 692/SXD-KTKH ngày 12/10/2007 của Sở Xây dựng Đăk Nông được nhân với hệ số Knc là: 1,2.
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình lập theo đơn giá chi tiết tại hướng dẫn số 692/SXD-KTKH ngày 12/10/2007 của Sở Xây dựng Đăk Nông được nhân với hệ số điều chỉnh Kmtc là: 1,107.
Hệ số điều chỉnh trên chỉ áp dụng cho những công trình mà chi phí máy được xác định trong bảng giá ca máy theo Công bố của Sở Xây dựng tại văn bản số 661/SXD-KTKH ngày 03/10/2007.
III. Điều chỉnh dự toán trong đơn giá khảo sát xây dựng:
Chi phí khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo đơn giá khảo sát ban hành tại Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Bộ đơn giá dự toán xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông.
Theo Thông tư 03/2008/TT-BXD , ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng thì “Cột nhân công” trong đơn giá khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCKS là 1,2 và xác định như sau:
Cột đơn giá = [Cột VL +
Trong đó:
+ F: Hệ số phụ cấp khu vực theo quy định hiện hành,
+ H: Hệ số để tính toán khoản phụ cấp khu vực: H = 3,5436
IV. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí công tác thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số Điều chỉnh là : KĐCNC là 2,83 và được áp dụng tại Bảng tổng hợp dự toán chi phí chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng.
V. Chi phí quy hoạch xây dựng:
Dự toán chi phí trước thuế cho công tác quy hoạch xây dựng xác định trên cơ sở Định mức chi phí quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh là: KĐCQHXD là 1,25.
VI. Điều chỉnh dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích (bảng phụ lục số 4)
Chi phí nhân công lập theo Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Đơn giá dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông và Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông được nhân với hệ số Knc là: 1,543 và máy thi công được nhân với hệ số Kmtc là: 1,0536.
VII. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
Việc Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện từ ngày 01/01/2008, theo các nội dung sau:
1. Những dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn lập dự án; Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tính toán lại tổng mức đầu tư cho phù hợp với chế độ tiền lương tối thiểu hiện hành trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
3. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng; công trình hạng mục công trình xây dựng đang thi công xây dựng dở dang mà người quyết định đầu tư chưa quyết định thực hiện chuyển tiếp việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ thì được điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo các nội dung kèm theo hướng dẫn này:
+ Đối với công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang: Chủ đầu tư và đơn vị thi công có biên bản kiểm kê khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2007 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2008 trở về sau để làm cơ sở điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Phương pháp tính toán và lập phụ lục hợp đồng bổ sung như sau:
- Phần khối lượng trước ngày 01/01/2008 lập theo đơn giá dự toán đã lập và lập bảng tổng hợp dự toán theo quyết định đã phê duyệt.
- Phần khối lượng từ ngày 01/01/2008 lập theo đơn giá đã lập và lập bảng tổng hợp dự toán theo hướng dẫn này.
Trên cơ sở quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công – dự toán, tổng dự toán và hợp đồng xây dựng ban đầu với đơn vị thi công. Chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh dự toán, sau đó cùng với đơn vị thi công lập phụ lục hợp đồng bổ sung làm cơ sở thanh quyết toán.
Phần giá trị hợp đồng tăng thêm được tính toán trong phụ lục hợp đồng bổ sung theo nguyên tắc sau: A = m.(B - C)
Trong đó:
- A: là phần giá trị hợp đồng tăng thêm sau khi điều chỉnh dự toán chi phí (phần khối lượng từ ngày 01/01/2008 về sau) theo hướng dẫn này,
- m: là hệ số giảm giá trong đấu thầu xây dựng,
m = (giá trúng thầu)/(C)
- B: là giá dự toán sau khi điều chỉnh bao gồm: dự toán chi phí phần khối lượng trước ngày 01/01/2008 tính theo bảng giá đã phê duyệt và dự toán chi phí phần khối lượng từ ngày 01/01/2008 tính theo hướng dẫn này,
- C: là giá dự toán chi phí xây dựng công trình được tính theo đơn giá đã lập và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp sau khi điều chỉnh, nếu tổng dự toán – dự toán vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư có trách nhiệm trình người quyết định đầu xem xét, quyết định việc điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án.
4. Đối với những dự toán xây dựng công trình đã phê duyệt, nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng; công trình hạng mục công trình xây dựng đang thi công xây dựng dở dang thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư sử dụng chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình. Không giải quyết các trường hợp sau khi điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư được duyệt.
5. Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định và phê duyệt chi phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung được nêu tại điểm 3 và 4 tại hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để thống nhất giải quyết. Điện thoại: 0501.544.837.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo hướng dẫn số: 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
Số TT | Khoản mục chi phí | Cách tính | Kết quả |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP | | |
1 | Chi phí vật liệu | VL = vl1 + vI2 | VL |
1.1 | Theo đơn giá XDCB năm (2006) (chưa có VAT) | | vl1 |
1.2 | Bù chênh lệch VLXD đến hiện trường xây lắp | | vI2 |
2 | Chi phí nhân công | NC = nc1 + nc2 + nc3 | NC |
2.1 | Đơn giá nhân công XDCB năm (2006) | NC trong đơn giá x 1,543 | nc1 |
2.2 | Phụ cấp khu vực tính theo mức lương tối thiểu | (F1)/H x nc1 | nc2 |
2.3 | Các khoản phụ cấp khác tính theo mức lương cơ bản | F2/H x nc1 | nc3 |
3 | Chi phí máy thi công | M = m1 + m2 + m3 | M |
3.1 | Theo đơn giá cá máy XDCB năm 2006 | Máy trong đơn giá x 1,107 | m1 |
3.2 | Phụ cấp khu vực tính theo mức lương tối thiểu | (F1)/H x Tlm x 1,543 | m2 |
3.3 | Các khoản phụ cấp khác tính theo mức lương cơ bản | F2/H x Tlm | m3 |
4 | Trực tiếp phí khác | 1,5% x (VL+NC+M) | TT |
| Cộng chi phí trực tiếp | VL + NC + M + TT | T |
II | CHI PHÍ CHUNG | P x T x 1,05 (mức tối đa là 1,1) | C |
| GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG | T + C | Z |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T + C) x tỷ lệ quy định | TL |
| Giá trị dự toán xây dựng trước thuế | (T + C + TL) | G |
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA | G x TXD GTGT | GTGT |
| Giá trị dự toán xây dựng sau thuế | G + GTGT | G XDCPT |
| Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công | G x tỷ lệ quy định x TXD GTGT | GXDLT |
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG ÁP DỤNG THEO KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT; KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP
(Kèm theo hướng dẫn số: 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
STT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | KÝ HIỆU |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP | | |
1 | Chi phí vật liệu | | VL |
2 | Chi phí nhân công | NC = nc1 + nc2 + nc3 | NC |
2.1 | Chi phí nhân công theo quy định | | nc1 |
2.2 | Các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu | (nc1 x f1) : H1 | nc2 |
2.2 | Các khoản phụ cấp tính theo lương cơ bản | (nc1 x f2) : H2 | nc3 |
3 | Chi phí máy thi công | M = m1 + m2 + m3 + m4 | M |
3.1 | Chi phí máy theo quy định | | m1 |
3.2 | Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy tính theo lương tối thiểu | (f1 x Tlm x 1,2) Klm/H1 | m2 |
3.3 | Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy tính theo lương cơ bản | (f2 x Tlm x 1,2) Klm/H2 | m3 |
3.4 | Bù nhiên liệu trong giá ca máy | | m4 |
4 | Chi phí trực tiếp khác | (VL + NC + M) x tỷ lệ | TT |
| Chi phí trực tiếp | VL + NC + M + TT | T |
II | CHI PHÍ CHUNG | T x tỷ lệ | C |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T + C) x tỷ lệ | TL |
| Chi phí xây dựng trước thuế | (T + C + TL) | G |
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | G x TGTGT-XD | GTGT |
| Chi phí xây dựng sau thuế | G + GTGT | GXD |
V | CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ HÀNH THI CÔNG | G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-XD ) | GXDNT |
| TỔNG CỘNG | GXD + GXDNT | GXD |
PHỤ LỤC 3
BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo hướng dẫn số: 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
Bậc thợ | Lương cơ bản theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/2/2004 của Chính phủ | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 52.397 | 55.529 | 60.829 |
2,2 | 53.987 | 57.215 | 62.660 |
2,3 | 54.782 | 58.058 | 63.575 |
2,4 | 55.577 | 58.902 | 64.491 |
2,5 | 56.372 | 59.745 | 65.406 |
2,7 | 57.962 | 61.431 | 67.237 |
2,8 | 58.757 | 62.274 | 68.153 |
3 | 60.347 | 63.961 | 69.984 |
3,1 | 61.287 | 64.925 | 71.068 |
3,2 | 62.226 | 65.888 | 72.152 |
3,3 | 63.166 | 66.852 | 73.236 |
3,4 | 64.105 | 67.816 | 74.321 |
3,5 | 65.045 | 68.779 | 75.405 |
3,7 | 66.924 | 70.707 | 77.573 |
4 | 69.743 | 73.598 | 80.826 |
4,3 | 73.068 | 77.067 | 84.656 |
4,5 | 75.284 | 79.380 | 87.210 |
5 | 80.826 | 85.162 | 93.594 |
Ghi chú:
* Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề: Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường bang sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
* Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng: Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25 Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo phà, lắp cầu phao thủ công…
* Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp đặt turbine công suất băng hay lớn hơn 25 Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Kèm theo hướng dẫn số: 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
Số TT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | Cách tính | Kết quả Ký hiệu |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP | | T |
1 | Chi phí vật liệu | VL = vl1 + vl2 | VL |
1.1 | Theo đơn giá năm 2006 (chưa có VAT) | | vl1 |
1.2 | Bù chênh lệch VLXD đến hiện trường xây lắp | | vl2 |
2 | NC = nc1 + nc2 | NC | |
2.1 | Theo đơn giá năm (2006) | NC trong đơn giá x 1,543 | nc1 |
2.2 | Các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu | (F1 + F2)/H x nc1 | nc2 |
3 | Chi phí máy thi công | | M |
3.1 | Theo đơn giá ca máy năm 2006 | Máy trong đơn giá x 1,0536 | |
1 | Cộng chi phí trực tiếp | VL + NC + M | T |
2 | Chi phí quản lý chung | NC x % | D |
3 | Lợi nhuận định mức | (T + D) x (4-5)% | E |
II | Thuế giá trị gia tăng | (T+D+E) x tỷ lệ quy định | VAT |
III | Chi phí khác | Các khoản chi phí theo quy định | H |
IV | Dự phòng phí | (T+D+E+VAT+H) x tỷ lệ theo quy định | DP |
| Giá trị dự toán | T+D+E+VAT+H+DP | G |
- 1Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Quyết định 06/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh dự toán xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 32/2001/QĐ-BXD ban hành Định mức và đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá dự toán, phần khảo sát xây dựng khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
Công văn số 114/SXD-KTKH về việc hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 114/SXD-KTKH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Thiện Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực