Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2367/BKH-QLKT | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 1996 |
HƯỚNG DẪN CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 2367/BKH-QLKT NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 1996 BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TRONG THÔNG TƯ SỐ 06/UB-QLKT NGÀY 27-9-1995 "VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ"
Ngày 27-9-1995 Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) đã ra Thông tư số 06/UB-QLKT quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước và NĐ 29/CP ngày 12-5-1995 quy định chi tiết thi hành luật này.
Qua theo dõi tình hình triển khai thực hiện và theo đề nghị của một số ngành, địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 06/UB-QLKT nói trên như sau:
1. Trong nội dung của Thông tư.
Đoạn 3 của Điều 4 được sửa đổi như sau:
"Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh: loại, mức và thời hạn ưu đãi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư".
2. Ban hành mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và mẫu Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (đã sửa đổi) thay thế cho mẫu đơn và mẫu Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 06/UB-QLKT ngày 27-9-1995 của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
3. Tất cả các chữ "Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước" trong Thông tư số 06/UB-QLKT được sửa đổi thành "Bộ Kế hoạch và Đầu tư".
Tất cả các chữ "Uỷ ban Kế hoạch tỉnh, thành phố trực thuộc TW" được sửa đổi thành "Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc TW".
Trong quá trình thực hiện Thông tư số 06 và Bản hướng dẫn này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân và Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, bổ sung nhằm thực hiện tốt các chính sách ưu đãi đã được quy định trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
| Đỗ Quốc Sam (Đã ký) |
MẪU ĐƠN UĐĐT-MO:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố)...
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh (đã thành lập hoặc dự định thành lập...).
- Trụ sở chính (đã có hoặc dự định).
- Họ và tên (hoặc đại diện) các sáng lập viên, đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh.
1. Dự định (hoặc đã) đầu tư thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới (có hồ sơ kèm theo) với các điều kiện sau đây:
a. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã (đường phố), huyện (quận), tỉnh (thành phố), là huyện thuộc Phần I hoặc Phần II Danh mục B, hoặc Danh mục C kèm theo Nghị định số 29/CP, ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có);
b. Ngành nghề:.... thuộc Danh mục A ban hành kèm theo Nghị định số 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có);
c. Sẽ (hoặc đã) sử dụng tối thiểu.... lao động ngay từ khi bắt đầu hoạt động, đạt mức được hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 29/CP, ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có );
d. Sử dụng công nghệ đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 29/CP, ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có);
đ. Dự án đầu tư này đồng thời thuộc loại dự án quy định tại Điều 21 Nghị định 29/CP, ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có).
2. Nay đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố) xem xét cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới như sau:
a. Miễn thuế lợi tức... năm, kể từ khi có lợi tức; và giảm 50% thuế lợi tức trong... năm tiếp theo;
b. Giảm 50% thuế doanh thu trong... năm, kể từ khi có doanh thu;
c. Miễn thuế nhập khẩu cho các thiết bị, máy móc, phụ tùng lắp đặt trong dây chuyền sản xuất;
d. Được vay tín dụng trung và dài hạn hoặc vay tín dụng trung và dài hạn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia;
đ. Được vay vốn tín dụng để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu;
e. Các ưu đãi khác (nếu có).
3. Thời điểm dự định khởi công dự án bắt đầu từ ngày... tháng... năm 199... dự định hoàn thành và đi vào hoạt động từ ngày... tháng ... năm 199...
4. Cam kết thực hiện đầy đủ và thực hiện đúng các điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư như đề nghị trên đây.
Chủ hoặc đại diện có thẩm quyền của cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc các sáng lập viên thành lập công ty.
Ký tên và đóng dấu (nếu có)
MẪU CN-UĐĐT-MO:
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Uỷ ban Nhân dân tỉnh (T.phố) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI
Số:...
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
- Căn cứ vào Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 22 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ vào Nghị định 29/CP ngày 12 tháng .. năm 1995 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
- Xem đề nghị của Vụ/ Sở Kế hoạch và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH
1. Cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới cho.......
- Trụ sở chính.....................................
- Cấp giấy phép thành lập (Quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh) số... do.... cấp ngày ... tháng .... năm 199
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... do... cấp ngày .. tháng... năm 199..., với các loại ưu đãi như sau:
a. Miễn thuế lợi tức... năm, kể từ khi có lợi nhuận chịu thuế và giảm 50% thuế lợi tức trong .... năm tiếp theo:
b. Giảm 50% thuế doanh thu trong... năm kể từ khi có doanh thu;
c. Miễn thuế nhập khẩu cho các thiết bị, máy móc, phụ tùng lắp đặt trong dây chuyền sản xuất;
d. Được vay tín dụng trung hạn và dài hạn hoặc tín dụng trung và dài hạn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia;
đ. Được vay vốn tín dụng để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu;
e. Các ưu đãi khác (nếu có).
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi nói tại điểm 1 trên đây là do thực hiện dự án đầu tư mang mã số... với các điều kiện:
a. Địa điểm thực hiện dự án: xã (đường phố), huyện (quận), tỉnh (thành phố), là huyện thuộc Phần I hoặc Phần II Danh mục B hoặc Danh mục C ban hành kèm theo Nghị định 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995;
b. Ngành nghề:.... thuộc Danh mục A ban hành kèm theo Nghị định 29/CP ngày 12-5-1995;
c. Sử dụng tối thiểu... lao động ngay từ khi bắt đầu hoạt động, đạt mức quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995.
d. Sử dụng công nghệ đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995;
đ. Dự án đầu tư mới này đồng thời thuộc loại dự án quy định tại Điều 21 Nghị định 29/CP ban hành ngày 12 tháng 5 năm 1995.
3. Cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ được hưởng mức ưu đãi nói tại điểm 1 khi thực hiện đúng và đủ các điều kiện nói tại điểm 2 trên đây. 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh (thành phố) có trách nhiệm kiểm tra, giám sát cơ sở sản xuất, kinh doanh trong việc thực hiện các điều kiện nói tại điểm 2 trên đây. Nếu phát hiện thấy vi phạm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố) có quyền rút một phần hay toàn bộ ưu đãi.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư/
Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố)
ký tên đóng dấu
MẪU ĐƠN UĐĐT-MR:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
.., ngày... tháng... năm 199...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư/
Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố)...
- Tên cơ sở sản xuất kinh doanh.......
- Trụ sở chính:.......................
- Giấy phép thành lập (Quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh) số... do... cấp ngày... tháng... năm 199...
- Ngành, nghề kinh doanh:.............
1. Dự định thực hiện đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ với tổng số vốn đầu tư mới tăng thêm là.... đồng, bằng.... % vốn đầu tư đã thực hiện (có hồ sơ kèm theo);
Dự án đầu tư mở rộng này đồng thời thuộc loại dự án quy định tại Điều 21 Nghị định 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có).
2. Nay đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố) xem xét, cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mở rộng như sau:
a. Miễn thuế lợi tức trong một năm cho phần lợi nhuận tăng thêm do đầu tư mới tạo ra, kể từ khi công trình đầu tư mới được đưa vào hoạt động;
b. Miễn thuế nhập khẩu cho các máy móc, thiết bị phụ tùng lắp đặt trong dây chuyền sản xuất;
c. Được vay vốn tín dụng trung hạn và dài hạn, hoặc tín dụng trung hạn, dài hạn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia;
d. Được vay vốn tín dụng để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu;
đ. Các ưu đãi khác (nếu có).
3. Dự án đầu tư này dự định khởi công ngày... tháng... năm 199... và dự định hoàn thành, đi vào hoạt động từ ngày... tháng... năm 199..
4. Cam kết thực hiện đầy đủ và đúng các điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư như đề nghị trên đây.
Đại diện có thẩm quyền của cơ sở sản xuất kinh doanh
ký tên và đóng dấu (nếu có)
MẪU CN-UĐĐT-MR:
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Uỷ ban Nhân dân tỉnh (th. phố) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| |
| / |
.., ngày ...tháng... năm 199...
GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG
Số:...
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 22 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
- Xét đề nghị của Vụ/Sở Kế hoạch và Đầu tư...
QUYẾT ĐỊNH
1. Cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mở rộng cho...
- Trụ sở chính...
- Giấy phép thành lập (Quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh) số... do... cấp ngày... tháng... năm 199...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng ... năm 199... với loại và mức ưu đãi như sau:
a. Miễn thuế lợi tức một năm cho phần lợi nhuận tăng thêm do đầu tư mới tạo ra kể từ khi công trình đầu tư mới được đưa vào hoạt động; b. Miễn thuế nhập khẩu cho thiết bị, máy móc, phụ tùng lắp đặt trong dây chuyền sản xuất;
c. Được vay tín dụng trung hạn và dài hạn, hoặc tín dụng trung và dài hạn với lãi suất ưu đãi Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia;
d. Được vay vốn tín dụng để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu;
đ. Các ưu đãi khác (nếu có).
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi nói tại điểm 1 trên đây là do thực hiện dự án đầu tư mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ mang mã số... với số vốn đầu tư tăng thêm là... đồng, bằng.... % tổng số vốn đầu tư trước đó.
Dự án đầu tư mở rộng này đồng thời thuộc loại dự án quy định tại Điều 21 của Nghị định 29/CP ban hành ngày 12 tháng 5 năm 1995.
3. Cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ được hưởng mức ưu đãi nói tại điểm 1 khi thực hiện đúng và đầy đủ các điều kiện nói tại điểm 2 trên đây.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh (thành phố) có trách nhiệm kiểm tra giám sát cơ sở sản xuất kinh doanh trong việc thực hiện các điều kiện nói tại điểm 2 trên đây. Nếu phát hiện thấy vi phạm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư/ Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố có quyền rút một phần hoặc toàn bộ ưu đãi.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư/
Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh (thành phố)
(ký tên và đóng dấu)
- 1Thông tư 02/1998/TT-BKH hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Nghị định 07/1998/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 4197TC/TCHQ về thời gian cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 02/1998/TT-BKH hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Nghị định 07/1998/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư 06/UB-QLKT-1995 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước do Ủy ban Kế hoạch Nhà nước ban hành
Công văn hướng dẫn bổ sung sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 06/UB-QLKT ngày 27/9/1995 "Về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư"
- Số hiệu: 2367/BKH-QLKT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/1996
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Đỗ Quốc Sam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra