Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9999/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về sơ kết 01 năm thực hiện Lộ trình sản xuất, kinh doanh xăng E5 và cơ chế giá;

Căn cứ công văn số 13991/BTC-QLG ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016 đến hết ngày 19 tháng 10 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày1 05/10/2016 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)= (2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

16.704

17.445

+741

+4,44

2. Xăng E5

16.441

17.133

+692

+4,21

3. Dầu điêzen 0.05S

12.424

13.323

+899

+7,24

4. Dầu hỏa

11.023

11.843

+820

+7,44

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

9.473

10.065

+592

+6,25

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

- Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu:

+ Xăng khoáng: 600 đồng/lít;

+ Xăng E5: 600 đồng/lít;

+ Dầu diesel: 300 đồng/lít;

+ Dầu hỏa: 300 đồng/lít.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92: không cao hơn 16.845 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 16.533 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.023 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 11.543 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 10.065 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 16 giờ 45 ngày 20 tháng 10 năm 2016.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 16 giờ 45 ngày 20 tháng 10 năm 2016 đối với các mặt hàng xăng dầu.

- Kể từ 16 giờ 45 ngày 20 tháng 10 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(05/10/2016 - 19/10/2016)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

5/10/16

59.540

60.480

60.440

276.670

22,265

22,340

2

6/10/16

58.500

60.410

60.260

276.980

22,265

22,340

3

7/10/16

59.860

61.810

61.520

288.270

22,265

22,335

4

8/10/16

 

 

 

 

 

 

5

9/10/16

 

 

 

 

 

 

6

10/10/16

59.100

60.670

60.390

282.530

22,270

22,335

7

11/10/16

60.110

61.810

61.620

289.750

22,270

22,330

8

12/10/16

60.440

62.050

62.200

288.440

22,270

22,330

9

13/10/16

59.540

61.180

61.530

282.930

22,270

22,340

10

14/10/16

60.660

61.990

62.180

289.950

22,270

22,340

11

15/10/16

 

 

 

 

 

 

12

16/10/16

 

 

 

 

 

 

13

17/10/16

60.210

61.120

61.280

286.790

22,270

22,340

14

18/10/16

60.640

61.220

61.480

287.160

22,270

22,345

15

19/10/16

61.340

61.980

62.300

292.000

22,270

22,345

 

Bquân

59.995

61.338

61.382

285.588

22,269

22,338

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 9999/BCT-TTTN năm 2016 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 9999/BCT-TTTN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 20/10/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Nguyễn Lộc An
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/10/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản