Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Trung Tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản Vùng 4
Địa chỉ: 30 Hàm Nghi - Phường Bến Nghé - Quận 1 - TP Hồ Chí Minh TP.HCM
Mã số thuế: 0301464728
Trả lời văn bản số 1147/TTCL4-TC ngày 28/11/2016 của Trung Tâm về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Giá trị gia tăng (GTGT) quy định phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
…
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.”
Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phương pháp tính thuế:
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
Ví dụ 3: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng”
Căn cứ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế:
+ Tại Điều 16 Sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“…
5. Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp không phải khai quyết toán năm.
…”
+ Tại Điều 17 bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“Điều 12a. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và quyết toán thuế năm
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
…”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp của Trung tâm theo trình bày là đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh nông lâm thủy sản, thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT, thuế TNDN tính theo tỷ lệ (%) trên doanh thu dịch vụ. Từ ngày 01/01/2017,Trung tâm có khoản thu về kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm (thu theo cơ chế giá thị trường) thì Trung Tâm kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo tỷ lệ % nhân với doanh thu, cụ thể như sau:
- Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế x 5%
- Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế x 5%
Cục Thuế TP thông báo Trung tâm biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 867/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh thủy sản, hải sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1442/CT-TTHT năm 2015 về kê khai khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng lô hàng thủy sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4631/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc gia cầm và thủy sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 9045/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dối với hình thức xuất khẩu tại chỗ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8624/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9447/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5695/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 58078/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng nông sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 867/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo quản lạnh thủy sản, hải sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1442/CT-TTHT năm 2015 về kê khai khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng lô hàng thủy sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4631/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc gia cầm và thủy sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9045/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế dối với hình thức xuất khẩu tại chỗ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8624/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 9447/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn hàng hóa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 5695/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 58078/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng nông sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 99/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh nông lâm thủy sản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 99/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/01/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra