- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9885/CT-HTr | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Viện kỹ thuật điện tử và cơ khí
Địa chỉ: 80 phố Trần Quốc Hoàn, P.Dịch Vọng Hậu Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội;
MST: 0101883707
Trả lời công văn số 102/H56-P1 ngày 04/02/2015 của Viện kỹ thuật điện tử và cơ khí (sau đây gọi tắt là Viện) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
“5. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
+ Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%.
Ví dụ 3: Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng”.
- Căn cứ Nghị định số 218/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN (có hiệu lực từ ngày 15/02/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014 trở đi) quy định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Căn cứ khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện thành lập và được cấp mã số thuế ngày 01/01/2006 đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Viện căn cứ vào từng hoạt động để áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 và khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Viện biết và căn cứ vào tình hình thực tế để áp dụng theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 47120/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 46119/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 47024/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3962/TCT-CS năm 2015 về vướng mắc trong hoạt động kinh doanh, kê khai thuế của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 15764/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập được hỗ trợ bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 47120/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 46119/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 47024/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3962/TCT-CS năm 2015 về vướng mắc trong hoạt động kinh doanh, kê khai thuế của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 15764/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập được hỗ trợ bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9885/CT-HTr năm 2015 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 9885/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/03/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết