Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 985/BGDĐT-CTHSSV | Hà Nội, ngày 04 tháng3 năm 2010 |
Kính gửi: | - Các Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thực hiện Công văn số 4861 – CV/BTGTW, ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ban Tuyên giáo Trung ương về việc tổng kết 7 năm triển khai thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW, ngày 23-10-2002 của Ban Bí thư (khoá IX) “về phát triển thể dục thể thao đến năm 2010” và báo cáo kết quả với Ban Tuyên giáo Trung ương trong tháng 5/2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề tổ chức tổng kết Chỉ thị nêu trên (theo mẫu hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Trung ương được gửi kèm theo công văn này).
Báo cáo gửi về Vụ công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội trước ngày 10/5/2010.
Mọi thông tin xin liên hệ đồng chí Lê Tiến Dũng, ĐT: 0935698838; 0438694983; Fax: 04 38684485; email: ltdung@moet.gov.vn.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ 7 NĂM THỰC HIỆN CHỈ THỊ 17-CT/TW CỦA BAN BÍ THƯ (KHOÁ IX)
(Kèm theo công văn số: 985 /BGDĐT- CTHSSV, ngày 04 tháng 3 năm 2010)
1. Mục tiêu
1.1. Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ đảng, chính quyền, các đoàn thể xã hội đối với công tác TDTT theo tinh thần Chỉ thị 17-CT/TW, ngày 23 tháng 10 năm 2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khoá IX) về phát triển thể dục thể thao đến năm 2010 (sau đây viết tắt là Chỉ thị 17).
1.2. Đánh kết quả đạt được trong lĩnh vực TDTT sau 7 năm triển khai thực hiện Chỉ thị 17; những bài học kinh nghiệm trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị 17.
Trên cơ sở tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Chỉ thị 17, đề nghị Bộ Chính trị (Ban Bí thư) ban hành văn bản chỉ đạo công tác TDTT trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
Công tác tổng kết Chỉ thị 17 cần được lãnh đạo, chỉ đạo cụ thể, thiết thực; việc đánh giá các kết quả đạt được cũng như các hạn chế, yếu kém một cách trung thực, khách quan.
3. Nội dung
3.1. Tổng kết việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức triển khai Chỉ thị 17 của các cấp uỷ đảng, chính quyền các cấp.
3.2. Tổng kết những kết quả lãnh đạo, chỉ đạo công tác TDTT của các cấp uỷ đảng, chính quyền, các ngành, đoàn thể xã hội ( nhận thức về tránh nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo công tác TDTT và kết quả cụ thể).
3.3. Tổng kết những kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Chỉ thị 17 ( nguyên nhân và bài học kinh nghiệm ).
3.4. Đề xuất và kiến nghị với địa phương và Trung ương ( Phương thức lãnh đạo của cấp uỷ Đảng đối với công tác TDTT, tổ chức, bộ máy cán bộ và cơ chế phối hợp thực hiện, tuyên truyền, vận động và giáo dục, chính sách và đầu tư nguồn lực…), ngoài báo cáo trên còn tổng hợp các số liệu theo một số biểu mẫu báo cáo gửi kèm (phần phụ lục).
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Các sở giáo dục và đào tạo, đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề tiến hành tổng kết đánh giá Chỉ thị 17 trên cơ sở chức năng nhiện vụ của đơn vị và nhiệm vụ trong Chỉ thị đề cập.
4.2. Tổ chức Hội nghị tổng kết Chỉ thị và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Báo cáo xin gửi về: Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội trước ngày 10 tháng 5 năm 2010 để Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gửi báo cáo về Ban tuyên giáo Trung ương.
Biểu mẫu 1: Tình hình quán triệt và triển khai Chỉ thị 17-CT/TW
Cấp triển khai | Chưa quán triệt | Đã quán triệt | Đối tượng quán triệt | Hình thức quán triệt | Các văn bản triển khai chỉ thị | ||||
Cán bộ chủ chốt | Đảng viên từng chi bộ | Học tập chuyên đề độc lập | Lồng ghép với chuyên đề khác | Lồng vào nghị quyết chi bộ | Khác (Ghi rõ) | ||||
Cấp Sở và các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, TCCN và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Ghi tỷ lệ %
2. Mục các văn bản triển khai Chỉ thị 17 ghi số lượng và tên văn bản triển khai ở từng cấp
Biểu mẫu 2: Các chỉ số thống kê về TDTT
TT | Nội dung | ĐVT | 2003 | 2005 | 2007 | 2009 |
1. TDTT cho mọi người |
|
|
|
|
| |
1.1 | Số người tập luyện TDTT thường xuyên | Người % HS |
|
|
|
|
1.2 | Số trường có đủ giáo viên Thể dục được đào tạo và lớp học thể dục đúng tiêu chuẩn | % trường |
|
|
|
|
1.3 | Số câu lạc bộ thể thao được thành lập | % |
|
|
|
|
2. Thể thao thành tích cao |
|
|
|
|
| |
2.1 | Học sinh năng khiếu | HS |
|
|
|
|
2.2 | Tổng số huy chương đạt được tại các giải quốc gia và quốc tế (V-B-Đ) | HC |
|
|
|
|
2.3 | Số vận động viên kiện tướng và cấp I | HSSV |
|
|
|
|
3. Tổ chức cán bộ |
|
|
|
|
| |
3.1 | Cán bộ TDTT | Người |
|
|
|
|
3.2 | Giáo viên TDTT | Người |
|
|
|
|
3.3 | Huấn luyện viên thể thao | Người |
|
|
|
|
4. Cơ sở vật chất, đất đai và công trình TDTT |
|
|
|
|
| |
3.1 | Số lượng công trình thể thao | C.trình |
|
|
|
|
3.2 | Bình quân m2 đất/1 HSSV | m2 |
|
|
|
|
3.3 | Đầu tư của nhà nước về TDTT | T.đồng |
|
|
|
|
3.4 | Huy động các tổ chức xã hội | T.đồng |
|
|
|
|
- 1Công văn 8788/BGDĐT-CTHSSV năm 2013 tổng kết Chỉ thị 34-CT/TW về công tác phát triển Đảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1061/QĐ-LĐTBXH năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hành
- 1Công văn 8788/BGDĐT-CTHSSV năm 2013 tổng kết Chỉ thị 34-CT/TW về công tác phát triển Đảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1061/QĐ-LĐTBXH năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hành
Công văn 985/BGDĐT-CTHSSV về tổng kết 7 năm triển khai thực hiện Chỉ thị 17-CT/TW của Ban Bí thư (khoá IX) về phát triển thể dục thể thao đến năm 2010 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 985/BGDĐT-CTHSSV
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/03/2010
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Trần Quang Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra