Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ KHÁM,
CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 981/KCB-PHCN&GĐ
V/v tăng cường quản lý về khám sức khỏe

Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2025

 

Kính gửi:

- Sở Y tế tỉnh, thành phố;
- Bệnh viện, Viện trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế Bộ, ngành.
(Sau đây gọi chung là Đơn vị)

Thực hiện Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước, ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 148/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế; trong đó có nội dung về khám sức khỏe. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế (Cục QLKCB) đề nghị các Đơn vị thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành, cụ thể:

1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, việc tiếp nhận công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS quy định tại điểm a khoản 1[1] Điều 69 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 148/2025/NĐ-CP[2].

2. Trên cơ sở báo cáo các Sở Y tế gửi về theo đề nghị tại văn bản 580/KCB- PHCN&GĐ ngày 25/4/2025 của Cục QLKCB, Cục QLKCB đã tổng hợp danh sách các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo hình thức tự công bố theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo văn bản này. Đề nghị các Sở Y tế tỉnh/thành phố rà soát, kiểm tra lại thông tin, bổ sung và hoàn thiện danh sách các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo quy định và báo cáo về Cục QLKCB định kỳ 6 tháng, 01 năm.

3. Theo báo cáo các của các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế tại các Công văn số 148/KCB-PHCN&GĐ ngày 11/02/2025 và công văn nhắc lại lần 2 số 304/KCB-PHCN&GĐ ngày 12/3/2025; các cơ sở thực hiện khám sức khỏe thuộc Bộ, ngành (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), Cục QLKCB đã tổng hợp danh sách các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo hình thức tự công bố theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo văn bản này.

4. Cục QLKCB đề nghị Giám đốc Sở Y tế tỉnh/thành phố, Giám đốc Bệnh viện, Viện trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế Bộ, ngành:

- Tăng cường thực hiện kiểm tra, giám sát công tác khám sức khỏe, cấp giấy khám sức khỏe đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai thực hiện khám sức khỏe thuộc phạm vi quản lý nghiêm túc triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế và các văn bản có liên quan lĩnh vực;

- Cung cấp thông tin cán bộ đầu mối được phân công theo dõi lĩnh vực khám sức khỏe của đơn vị (Họ và tên, chức vụ, chức danh, số điện thoại, email) và gửi về Cục QLKCB;

- Khi cần biết thêm thông tin, đề nghị liên hệ Ths. Nguyễn Minh Hạnh, CVC, Phòng PHCN&GĐ, Cục QLKCB theo số điện thoại: 0912 495 668; email: hanhnm.kcb@moh.gov.vn.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Trần Văn Thuấn (để báo cáo);
- Cục trưởng (để b/cáo);
- Lưu: VT, PHCN&GĐ.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Vương Ánh Dương

 

PHỤ LỤC 1.

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CƠ SỞ THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE ĐẾN THÁNG 5/2025
(Ban hành kèm theo Công văn số 981/KCB-PHCN&GĐ ngày 04 tháng 7 năm 2025)

TT

SYT TỈNH/TP

SYT TỈNH/TP

KSK THEO TT32/2023/TT- BYT

KSK THEO TT36/2024/TT- BYT

KSK THEO TT22/2018/TT- BYT

KSK THEO TT12/2017/TT- BYT

KSK THEO TT18/2013/TT- BYT

GHI CHÚ

1

An Giang

An Giang

 

 

 

 

 

 

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

2

Bắc Ninh

Bắc Ninh

29

6

 

 

 

 

Bắc Giang

37

31

 

 

 

 

3

Cà Mau

Cà Mau

27

 

1

 

 

Kiểm tra lại

Bạc Liêu

13

11

 

 

 

 

4

Cần Thơ

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

Sóc Trăng

18

16

 

 

 

 

Hậu Giang

15

15

2

1

1

Kiểm tra lại

5

Cao Bằng

Cao Bằng

7

4

 

 

 

 

6

Đà Nẵng

Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

Quảng Nam

62

47

 

 

 

 

7

Đắk Lắk

Đắk Lắk

27

24

 

 

 

 

Phú Yên

15

14

 

 

 

 

8

Điện Biên

Điện Biên

13

13

 

 

 

 

9

Đồng Tháp

Đồng Tháp

 

 

 

 

 

 

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

10

Đồng Nai

Đồng Nai

62

46

 

 

 

 

Bình Phước

25

23

 

 

 

 

11

Gia Lai

Gia Lai

 

 

 

 

 

 

Bình Định

19

15

 

 

 

 

12

Hà Nội

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

13

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

20

19

2

 

 

Kiểm tra lại

14

Hải Phòng

Hải Dương

 

16

 

 

 

 

Hải Phòng

10

4

3

 

 

Kiểm tra lại

15

Hưng Yên

Hưng Yên

 

21

 

 

 

 

Thái Bình

 

 

 

 

 

 

16

Khánh Hoà

Khánh Hoà

31

29

3

2

 

Kiểm tra lại

Ninh Thuận

 

 

 

 

 

 

17

Lai Châu

Lai Châu

10

9

 

 

 

 

18

Lâm Đồng

Lâm Đồng

19

18

 

 

 

 

 

 

Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

Đăk Nông

 

 

 

 

 

 

19

Lạng Sơn

Lạng Sơn

16

15

1

2

 

Kiểm tra lại

20

Lào Cai

Lào Cai

 

 

 

 

 

 

Yên Bái

14

14

 

1

 

Kiểm tra lại

21

Nghệ An

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

22

Ninh Bình

Ninh Bình

24

14

 

 

 

 

Hà Nam

 

 

 

 

 

 

Nam Định

 

 

 

 

 

 

23

Phú Thọ

Phú Thọ

29

25

 

 

 

 

Hòa Bình

 

 

 

 

 

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

24

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

19

12

 

 

 

 

Kon Tum

11

7

 

 

 

 

25

Quảng Ninh

Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

26

Quảng Trị

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

Quảng Bình

 

 

 

 

 

 

27

Sơn La

Sơn La

9

9

2

2

 

Kiểm tra lại

28

Tây Ninh

Tây Ninh

22

13

 

 

 

 

Long An

 

 

 

 

 

 

29

Thái Nguyên

Thái Nguyên

24

17

2

2

2

Kiểm tra lại

Bắc Kạn

12

8

 

1

 

Kiểm tra lại

30

Thanh Hóa

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

31

Huế

Huế

 

 

 

 

 

 

32

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

27

16

 

 

 

 

Bình Dương

 

 

 

 

 

 

33

Tuyên Quang

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

34

Vĩnh Long

Vĩnh Long

22

22

 

 

 

 

Trà Vinh

14

13

 

 

 

 

Bến Tre

21

19

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2.

TỔNG HỢP CÔNG BỐ KSK CÁC NĂM ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BYT, TRƯỜNG ĐẠI HỌC, Y TẾ BỘ/NGÀNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 981/KCB-PHCN&GĐ ngày 04 tháng 7 năm 2025)

1. CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ VÀ THUỘC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

STT

ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ/ĐT

KHÁM SỨC KHỎE

TT 14/2013/TT- BYT HOẶC TT 14/2023/TT- BYT

TT24/2015/TTLT-BYT - BGTVT HOẶC TT36/2024/TT- BYT

KSK THEO TT22/2017 /TT-BYT

GHI CHÚ

1

Bệnh viện Chợ Rẫy

201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

602/KCB- PHCN&GĐ ngày 28/4/2025

602/KCB- PHCN&GĐ ngày 28/4/2025

 

7h00-11h30 các ngày thứ 2,4,5,7

2

Bệnh viện đa khoa Trung ương Huế

số 16 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh, quận Thuận Hóa, thành phố Huế

438/KCB- PHCN&GĐ ngày 08/4/2025

438/KCB- PHCN&GĐ ngày 08/4/2025

 

 

3

Bệnh viện đa khoa Trung ương Huế cơ sở 2

TDP Thượng An, phường Phong An, thị xã Phong Điền, thành phố Huế

440/KCB- PHCN&GĐ ngày 08/4/2025

440/KCB- PHCN&GĐ ngày 08/4/2025

 

 

4

Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên

479 Lương Ngọc Quyến, Phan Đình Phùng, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên

33/KCB- PHCN&GĐ ngày 10/01/2014 (BV qđ t/c khám nếu đủ đk)

 

 

 

5

Bệnh viện đa khoa TW Cần Thơ

số 315 Nguyễn Văn Linh, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

437/KCB- PHCN&GĐ ngày 08/4/2025

 

 

 

6

Bệnh viện Hữu nghị Việt - Đức

40 Tràng Thi, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội

608/KCB- PHCN&GĐ ngày 04/6/2018

 

 

 

7

Bệnh viện E

87-89 đường Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

1381/KCB- PHCN&GĐ ngày 10/12/2014

1434/KCB- PHCN&GĐ ngày 24/11/2015

 

 

8

Bệnh viện Hữu Nghị

01 Đ. Trần Khánh Dư, Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2014

 

 

 

9

Bệnh viện Thống Nhất

1 Đ. Lý Thường Kiệt, Phường 7, Tân Bình, Hồ Chí Minh

2014

746/KCB- PHCN&GĐ ngày 26/5/2025

 

 

10

Bệnh viện C Đà Nẵng

122 Hải Phòng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

1678/KCB- PHCN&GĐ ngày 15/10/2024

1664/KCB- PHCN&GĐ ngày 23/12/2015

 

 

11

Bệnh viện K

30 đường Cầu Bươu, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội

1561/KCB- PHCN&GĐ ngày 14/12/2018

 

 

Chỉ KSK định kỳ

12

Bệnh viện Phổi Trung ương

463 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội

883/KCB- PHCN&GĐ ngày 31/7/2018

 

 

 

13

Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập

Khối Bắc Mỹ, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

692/KCB- PHCN&GĐ ngày 10/7/2014

289/KCB- PHCN&GĐ ngày 17/5/2023

 

 

 

Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa

05A Đường Chế Lan Viên, Ghềnh Ráng, Quy Nhơn, Bình Định 591300

692KCB- PHCN&GĐ ngày 10/7/2014

47/KCB- PHCN&GĐ ngày 14/01/2016

 

 

14

Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương

Thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, TP Hà Nội

1051/KCB- PHCN&GĐ ngày 27/6/2024

 

 

 

15

Bệnh viện Lão khoa Trung ương

1A, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội

826/KCB- PHCN&GĐ ngày 23/7/2018

711/KCB- PHCN&GĐ ngày 06/5/2024

 

 

16

Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương

29 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội

534/KCB- PHCN&GĐ ngày 22/4/2025

 

 

 

17

Bệnh viện Châm cứu Trung ương

49 Thái Thịnh, phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, TP Hà Nội

32/KCB- PHCN&GĐ ngày 10/01/2017

 

 

 

18

Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam

Thôn Nam Sơn, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

1261/KCB- PHCN&GĐ ngày 06/8/2024

 

 

 

19

Bệnh viện 71 Trung Ương

Phố Môi, Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa,

489/KCB-PHCN&GĐ ngày 15/4/2025

 

 

 

20

Bệnh viện 74 Trung ương

Phường Hùng Vương, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

88/KCB- PHCN&GĐ ngày 25/01/2019

 

 

 

21

Viện Y học Biển

số 21 Võ Nguyên Giáp, phường Kênh Giang, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng

700/KCB- PHCN&GĐ ngày 16/5/2025

48/KCB- PHCN&GĐ ngày 14/01/2016

1638/KCB- PHCN&G Đ ngày 06/11/2017

 

22

Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường

57 P. Lê Quý Đôn, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

- Cv 430/KCB- PHCN&GĐ ngày 20/4/2016 - Cv 553/KCB- PHCN&GĐ ngày 08/5/2017

430/KCB- PHCN&GĐ ngày 20/4/2016

 

 

 

Trường Đại học Y Hà Nội

 

 

 

 

 

23

Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

1 P. Tôn Thất Tùng, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội

831/KCB- PHCN&GĐ ngày 22/7/2015

780/KCB- PHCN&GĐ ngày 09/7/2018

 

 

24

Phòng khám đa khoa và khám bệnh nghề nghiệp, Viện Đào tạo Y học dự phòng và YTCC, Trường ĐH Y Hà Nội

35 Lê Văn Thiêm, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

1461/KCB- PHCN&GĐ ngày 27/10/2023

 

 

 

 

Đại học Y - Dược Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

25

Bệnh viện Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh

215 Hồng Bàng , phường 11, Quận 5 , Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

478/KCB- PHCN&GĐ ngày 04/5/2015

 

 

Cơ sở 1 và cơ sở 2

 

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

 

 

 

 

 

26

Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng

số 225C, đường Lạch Tray, phường Đổng Quốc Bình, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng

 

710/KCB- PHCN&GĐ ngày 20/5/2025

228/KCB- PHCN&G Đ ngày 03/3/2023

 

 

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

 

 

 

 

 

27

Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

179 Đ Nguyễn Văn Cừ Nối Dài, Phường An Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ

97/KCB- PHCN&GĐ ngày 26/01/2016

534/KCB- PHCN&GĐ ngày 24/5/2021

 

 

 

Trường Đại học Y tế Công cộng

 

 

 

 

 

28

Bệnh viện đa khoa Phạm Ngọc Thạch thuộc trường Đại học YTCC

Nhà B, trường Đại học Y tế Công cộng, số 1A đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

190/KCB- PHCN&GĐ ngày 21/02/2025

1155/KCB- PHCN&GĐ ngày 18/7/2024

 

 

29

Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định

257 Hàn Thuyên, phường Vị Xuyên, TP Nam Định

1018/KCB- PHCN&GĐ ngày 23/9/2019

 

 

 

30

Bệnh viện chỉnh hình và PHCN TP HCM

1A Lý Thường Kiệt, Phường 7, quận Tân Bình, TP HCM

926/KCB- PHCN&GĐ ngày 11/8/2016

926/KCB- PHCN&GĐ ngày 11/8/2016

 

 

2. TỔNG HỢP CÔNG BỐ KSK THUỘC BỘ, NGÀNH CÁC NĂM

STT

ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ/ĐT

KHÁM SỨC KHỎE

TT 14/2013/TT- BYT HOẶC TT 14/2023/TT- BYT

TT24/2015/TTLT-BYT - BGTVT HOẶC TT36/2024/TT- BYT

KSK THEO TT22/2017 /TT-BYT

GHI CHÚ

 

 

 

 

1

Trung tâm y tế Hàng không, Cục Hàng không Việt Nam

23/200 Nguyễn Sơn, phường Bồ Đề, quận Long Biên, TP Hà Nội

785/KCB- PHCN&GĐ ngày 23/6/2020

 

 

 

2

Bệnh viện Xây dựng, Bộ Xây dựng

 

2015

 

 

 

3

Bệnh viện đa khoa Bưu Điện (HCM)

 

2015

 

 

 

4

Bệnh viện Bưu Điện

49 Phố Trần Điền, phường Định Công, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

2015

2047/KCB- PHCN&GĐ ngày 03/3/2021

 

 

5

Phòng khám Đa khoa 182 Lương Thế Vinh, BV Đại học Quốc gia Hà Nội.

 

2015

 

 

Thay thế bằng Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội

6

Bệnh viện Nam Thăng Long

 

2016

 

 

 

7

Bệnh viện Than – Khoáng sản

Địa chỉ: Ngõ 1, phố Phan Đình Giót, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội Số điện thoại: 0243.664.1775 Email: Benhvienthankhoangsan1@g mail.com

CV 139/KCB- PHCN&GĐ ngày 16/02/2016

CV 139/KCB- PHCN&GĐ ngày 16/02/2016

 

 

8

Bệnh viện Dệt May, Tập đoàn Dệt May Việt Nam

 

2018

 

 

 

9

Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp

 

2018

 

 

 

10

Trung tâm Điều dưỡng – PHCN Sầm Sơn (Thuộc TTYT-MT lao động Công thương)

Số 6 Tây Sơn, Phường Bắc Sơn, TP Sầm Sơn, Thanh Hóa

796/KCB- PHCN&GĐ ngày 24/7/2019

 

 

 

11

Bệnh viện xây dựng Việt Trì

Tổ 10, phố Long Châu Sa, phường Thọ Sơn, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

1177/KCB- PHCN&GĐ ngày 23/10/2019

1177/KCB- PHCN&GĐ ngày 23/10/2019

 

 

12

Phòng khám đa khoa, Tổng Công ty May 10- Công ty cổ phần

 

193/KCB- PHCN&GĐ ngày 27/02/2023

193/KCB- PHCN&GĐ ngày 27/02/2023

 

- KSK theo TT 14/2013/TT- BYT vào các ngày thứ Bảy trong tuần - KSK theo TT 24/2017/TTLT -BYT -BGTVT vào các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

13

Bệnh viện Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội

Khu A, phố Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội

1707/KCB- PHCN&GĐ ngày 05/12/2023

1707/KCB- PHCN&GĐ ngày 05/12/2023

 

 

14

Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội

182 Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

1704/KCB- PHCN&GĐ ngày 18/10/2024

1704/KCB- PHCN&GĐ ngày 18/10/2024

 

 

15

Bệnh viện Trường Đại học Y – Dược trực thuộc Trường Đại học Y – Dược, Đại học Thái Nguyên

284 Đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, TP Thái Nguyên

1409/KCB- PHCN&GĐ ngày 27/8/2024

1409/KCB- PHCN&GĐ ngày 27/8/2024

 

 

16

PK các CQ Đảng ở Trung ương

 

 

X

 

 

17

Trung tâm y tế MT lao động công thương, Bộ Công thương

 

x

 

 

 

 



[1] 1. Trước khi thực hiện khám sức khỏe lần đầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải nộp 01 bộ hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo quy định tại Điều 68 Nghị định này đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế, cụ thể như sau:

a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an): hồ sơ gửi về Bộ Y tế;

[2] Điều 13. Tiếp nhận công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS

1. Việc tiếp nhận công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS quy định tại điểm a khoản 1 Điều 69 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại phần 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 981/KCB-PHCN&GĐ năm 2025 tăng cường quản lý về khám sức khỏe do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành

  • Số hiệu: 981/KCB-PHCN&GĐ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/07/2025
  • Nơi ban hành: Cục Quản lý khám, chữa bệnh
  • Người ký: Vương Ánh Dương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản