Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH ĐĂK NÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 943/SXD-KT | Gia Nghĩa, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 4238/UBND-CNXD ngày 30/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc giao cho Sở Xây dựng công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
Sở Xây dựng Đăk Nông công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo công văn này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, thời điểm áp dụng từ ngày 15/7/2010.
Đối với chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, thời gian xây dựng của công trình để xác định danh mục máy của bảng giá ca máy. Danh mục máy phải đảm bảo các nội dung: Các loại máy sử dụng phù hợp với công nghệ thi công, biện pháp tổ chức thi công của công trình; chỉ rõ loại máy, tên máy, một số thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của từng máy trong danh mục.
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để được hướng dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.3544837 - 0501.2216842.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
BẢNG 1
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN XÂY DỰNG; LẮP ĐẶT VÀ CÔNG TÁC SỬA CHỮA TRONG XÂY DỰNG
(Kèm theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)
STT | TÊN MÁY THI CÔNG | ĐƠN VỊ | GIÁ CA MÁY | |
Trong đó Thợ lái máy | Tổng cộng | |||
(đồng) | (đồng) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Ôtô <=12T | ca | 123.269 | 1.249.933 |
2 | Ôtô <=27T | ca | 129.783 | 1.903.410 |
3 | Ôtô 10T | ca | 123.269 | 1.166.204 |
4 | Ôtô 12T | ca | 123.269 | 1.249.933 |
5 | Ôtô 2,5T | ca | 94.934 | 503.104 |
6 | Ôtô 22T | ca | 129.783 | 1.903.410 |
7 | Ôtô 27T | ca | 129.783 | 1.903.410 |
8 | Ôtô 5T | ca | 101.122 | 755.097 |
9 | Ôtô 7T | ca | 117.081 | 958.494 |
10 | Ôtô chở nước 5m3 | ca | 117.081 | 805.018 |
11 | Ôtô chở phế thải 7T | ca | 117.081 | 1.237.447 |
12 | Ôtô chứa nhiên liệu 2,5T | ca | 94.934 | 503.104 |
13 | Ôtô chuyển trộn 6m3 | ca | 216.248 | 1.635.949 |
14 | Ôtô chuyển trộn 10,7m3 | ca | 227.648 | 3.101.529 |
15 | Ôtô chuyển trộn 14,5m3 | ca | 253.703 | 3.922.601 |
16 | Ôtô tới nhựa 7T | ca | 185.959 | 2.005.804 |
17 | Ôtô tới nước 5m3 | ca | 117.081 | 805.018 |
18 | Ôtô tới nước 9m3 | ca | 123.269 | 1.055.499 |
19 | Ôtô tự đổ | ca | 117.081 | 1.237.447 |
20 | Ôtô tự đổ 5T | ca | 101.122 | 1.013.009 |
21 | Ôtô tự đổ 7T | ca | 117.081 | 1.237.447 |
22 | Ôtô tự đổ 10T | ca | 106.984 | 1.500.454 |
23 | Ôtô tự đổ 12T | ca | 123.269 | 1.722.166 |
24 | Ôtô tự đổ 15T | ca | 123.269 | 1.730.415 |
25 | Ôtô tự đổ 22T | ca | 129.783 | 1.838.434 |
26 | Đầm bàn 1kW | ca | 86.466 | 109.082 |
27 | Đầm cóc | ca | 86.466 | 146.590 |
28 | Đầm dùi 1,5kW | ca | 86.466 | 111.181 |
29 | Đầm dùi 3,5kW | ca | 86.466 | 154.793 |
30 | Đầm rung tự hành 25T | ca | 99.493 | 2.377.420 |
31 | Đầu kéo 30T | ca | 214.620 | 2.098.096 |
32 | Bộ kích 10T | ca | 214.620 | 452.187 |
33 | Bộ kích 50T | ca | 214.620 | 452.187 |
34 | Bộ kích 60T | ca | 214.620 | 452.187 |
35 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | ca | 214.620 | 452.187 |
36 | Búa căn khí nén | ca | 99.493 | 110.057 |
37 | Búa rung | ca | 185.959 | 817.980 |
38 | Búa rung BP170 | ca | 185.959 | 817.980 |
39 | Canô | ca | 249.143 | 667.479 |
40 | Canô 150CV | ca | 249.143 | 735.160 |
41 | Canô 23CV | ca | 153.558 | 305.141 |
42 | Canô 25CV | ca | 153.558 | 305.141 |
43 | Canô 30CV | ca | 153.558 | 330.325 |
44 | Canô 54CV | ca | 249.143 | 502.243 |
45 | Canô 75CV | ca | 249.143 | 585.578 |
46 | Cần cẩu 10T | ca | 216.248 | 1.710.214 |
47 | Cần cẩu 10T phục vụ đầm chùm | ca | 216.248 | 1.710.214 |
48 | Cần cẩu 16T | ca | 201.592 | 1.635.798 |
49 | Cần cẩu 25T | ca | 232.533 | 2.116.688 |
50 | Cần cẩu 30T | ca | 232.533 | 2.195.663 |
51 | Cần cẩu 40T | ca | 232.533 | 2.996.525 |
52 | Cần cẩu 50T | ca | 232.533 | 3.101.160 |
53 | Cần cẩu 6T | ca | 204.849 | 1.440.853 |
54 | Cần cẩu cổng 30T | ca | 219.505 | 1.044.137 |
55 | Cần cẩu nổi 30T | ca | 809.143 | 5.117.511 |
56 | Cần cẩu xích 16T | ca | 201.592 | 1.635.798 |
57 | Cần cẩu xích 25T | ca | 232.533 | 2.116.688 |
58 | Cần cẩu xích 50T | ca | 232.533 | 3.101.160 |
59 | Cần cẩu xích 63T | ca | 254.029 | 3.616.293 |
60 | Cần trục 25T | ca | 227.648 | 2.536.612 |
61 | Cần trục 50T | ca | 269.662 | 4.762.616 |
62 | Cần trục bánh hơi 16T | ca | 201.592 | 1.498.500 |
63 | Cần trục bánh xích 16T | ca | 201.592 | 1.635.798 |
64 | Cần trục bánh xích 25T | ca | 232.533 | 2.116.688 |
65 | Cần trục bánh xích 50T | ca | 232.533 | 3.101.160 |
66 | Cầu nổi 30T | ca | 809.143 | 5.117.511 |
67 | Cẩu 16T | ca | 201.592 | 1.635.798 |
68 | Cẩu 25T | ca | 232.533 | 2.116.688 |
69 | Cẩu 50T | ca | 232.533 | 3.101.160 |
70 | Cẩu bánh xích 50T | ca | 232.533 | 3.101.160 |
71 | Cẩu lao dầm (Cẩu long môn) | ca | 617.479 | 3.311.202 |
72 | Cẩu tháp 25T | ca | 219.505 | 1.681.676 |
73 | Cẩu tháp 40T | ca | 219.505 | 2.273.238 |
74 | Cẩu tháp 50T | ca | 332.026 | 2.878.738 |
75 | Cẩu tháp 80T | ca | 332.026 | 3.537.207 |
76 | Gầu đào 125CV | ca | 232.533 | 2.807.776 |
77 | Giá long môn | ca | 617.479 | 3.311.202 |
78 | Hệ thống STS | ca | 232.533 | 2.710.048 |
79 | Kích 200T | ca | 99.493 | 113.593 |
80 | Kích 250T | ca | 99.493 | 113.593 |
81 | Kích 30T | ca | 99.493 | 109.070 |
82 | Kích 500T | ca | 99.493 | 115.299 |
83 | Kích 50T | ca | 99.493 | 109.070 |
84 | Lò nấu sơn YHK 3A | ca | 99.493 | 593.351 |
85 | Lò nung keo | ca | 99.493 | 184.148 |
86 | Máy đào 1.25 m3 | ca | 232.533 | 2.893.645 |
87 | Máy đào 1.6 m3 | ca | 232.533 | 3.535.189 |
88 | Máy đào 2.3 m3 | ca | 254.029 | 4.664.727 |
89 | Máy đào 3.6 m3 | ca | 254.029 | 7.013.814 |
90 | Máy đào <=0,4m3 | ca | 99.493 | 1.065.599 |
91 | Máy đào <=0,8m3 | ca | 207.780 | 2.075.117 |
92 | Máy đào <=1,25m3 | ca | 232.533 | 2.893.645 |
93 | Máy đào <=1,6m3 | ca | 232.533 | 3.535.189 |
94 | Máy đào <=2,3m3 | ca | 254.029 | 4.664.727 |
95 | Máy đào <=3,6m3 | ca | 254.029 | 7.013.814 |
96 | Máy đào 0,5m3 | ca | 99.493 | 838.423 |
97 | Máy đào 0,8m3 | ca | 207.780 | 2.075.17 |
98 | Máy đào gầu dây 0,4m3 | ca | 99.493 | 1.065.599 |
99 | Máy đào gầu dây 0,65m3 | ca | 201.592 | 1.906.218 |
100 | Máy đào gầu dây 1,2m3 | ca | 232.533 | 2.802.148 |
101 | Máy đào gầu dây 1,6m3 | ca | 232.533 | 3.535.189 |
102 | Máy đào gầu dây 2,3m3 | ca | 254.029 | 4.664.727 |
103 | Máy đào gầu ngoạm 1,2m3 | ca | 232.533 | 2.802.148 |
104 | Máy đóng cọc | ca | 307.600 | 2.194.960 |
105 | Máy đóng cọc 1,2T | ca | 289.686 | 2.055.447 |
106 | Máy đóng cọc 1,8T | ca | 307.600 | 2.194.960 |
107 | Máy đóng cọc 3,5T | ca | 382.666 | 3.120.672 |
108 | Máy đầm 16T | ca | 115.127 | 1.099.920 |
109 | Máy đầm 18T | ca | 115.127 | 1.173.027 |
110 | Máy đầm 25T | ca | 115.127 | 1.319.724 |
111 | Máy đầm 9T | ca | 99.493 | 796.553 |
112 | Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 115.127 | 1.099.920 |
113 | Máy đầm bánh lốp 25T | ca | 115.127 | 1.319.724 |
114 | Máy đầm bàn 1kW | ca | 86.466 | 109.082 |
115 | Máy đầm cóc | ca | 86.466 | 146.590 |
116 | Máy đầm dùi 1,5kW | ca | 86.466 | 111.181 |
117 | Máy đột dập | ca | 86.466 | 125.934 |
118 | Máy đột lỗ 2,8kW | ca | 86.466 | 125.934 |
119 | Máy bơm 200m3/h | ca | 115.127 | 1.377.796 |
120 | Máy bơm 50m3/h | ca | 99.493 | 1.024.745 |
121 | Máy bơm 9m3/h | ca | 99.493 | 493.124 |
122 | Máy bơm bê tông 50m3/h | ca | 230.253 | 1.540.174 |
123 | Máy bơm BT 50m3/h | ca | 230.253 | 1.540.174 |
124 | Máy bơm nước | ca | 99.493 | 493.124 |
125 | Máy bơm nước áp lực | ca | 115.127 | 1.377.796 |
126 | Máy bơm nước điêzen 20CV | ca | 99.493 | 333.032 |
127 | Máy bơm nước 1,1kW | ca | 86.466 | 91.585 |
128 | Máy bơm nước 20 kW | ca | 99.493 | 184.694 |
129 | Máy bơm nước 200m3/h | ca | 115.127 | 1.377.796 |
130 | Máy bơm vữa 32/63-40 kW | ca | 185.959 | 617.630 |
131 | Máy bơm vữa 40 kW | ca | 185.959 | 617.630 |
132 | Máy bơm vữa xi măng | ca | 185.959 | 496.203 |
133 | Máy bơm xói 4MC | ca | 99.493 | 333.032 |
134 | Máy bào | ca | 86.466 | 100.816 |
135 | Máy búa rung | ca | 185.959 | 469.343 |
136 | Máy cán tôn | ca | 86.466 | 115.481 |
137 | Máy cào vơ | ca | 214.620 | 4.492.042 |
138 | Máy cắt | ca | 86.466 | 119.815 |
139 | Máy cắt đá 1,7kW | ca | 86.466 | 111.106 |
140 | Máy cắt đột liên hợp 2,8kW | ca | 86.466 | 125.934 |
141 | Máy cắt 1,7kW | ca | 86.466 | 111.106 |
142 | Máy cắt 5,0kW | ca | 86.466 | 119.815 |
143 | Máy cắt 7,5kW | ca | 86.466 | 119.815 |
144 | Máy cắt cáp | ca | 86.466 | 111.135 |
145 | Máy cắt cáp 10kW | ca | 86.466 | 111.135 |
146 | Máy cắt gạch 1,7kW | ca | 86.466 | 111.106 |
147 | Máy cắt khe MCD | ca | 99.493 | 202.295 |
148 | Máy cắt tôn 15kW | ca | 86.466 | 234.922 |
149 | Máy cắt thép | ca | 86.466 | 119.815 |
150 | Máy cắt thép 5kW | ca | 86.466 | 119.815 |
151 | Máy cắt thép Flaxma | ca | 86.466 | 234.922 |
152 | Máy cắt uốn | ca | 86.466 | 111.135 |
153 | Máy cắt uốn 5kW | ca | 86.466 | 111.135 |
154 | Máy cắt uốn thép 5kW | ca | 86.466 | 111.135 |
155 | Máy cạp 16m3 | ca | 241.001 | 4.370.541 |
156 | Máy cạp 9m3 | ca | 219.505 | 3.185.235 |
157 | Máy cưa 2,7kW | ca | 86.466 | 109.261 |
158 | Máy cưa ống | ca | 86.466 | 111.135 |
159 | Máy cấy bấc thấm | ca | 201.592 | 1.798.948 |
160 | Máy cuốn ống | ca | 86.466 | 115.481 |
161 | Máy ép cọc sau | ca | 185.959 | 316.356 |
162 | Máy ép cọc <=150T | ca | 185.959 | 535.452 |
163 | Máy ép khí 1200m3/h | ca | 99.493 | 2.007.192 |
164 | Máy ép khí 420m3/h | ca | 99.493 | 928.604 |
165 | Máy ép khí 600m3/h | ca | 99.493 | 928.604 |
166 | Máy ép thủy lực 130T | ca | 185.959 | 535.452 |
167 | Máy hàn 23kW | ca | 99.493 | 177.945 |
168 | Máy khoan đk lỗ khoan 800mm | ca | 405.464 | 3.298.534 |
169 | Máy khoan đk lỗ khoan 1000mm | ca | 405.464 | 3.298.534 |
170 | Máy khoan đk lỗ khoan 1200mm | ca | 405.464 | 4.205.029 |
171 | Máy khoan đk lỗ khoan 1300mm | ca | 405.464 | 4.205.029 |
172 | Máy khoan đk lỗ khoan 1400mm | ca | 405.464 | 7.553.660 |
173 | Máy khoan đk lỗ khoan 1500mm | ca | 405.464 | 7.553.660 |
174 | Máy khoan đk lỗ khoan 2000mm | ca | 405.464 | 9.654.970 |
175 | Máy khoan đá cầm tay f42mm | ca | 86.466 | 110.845 |
176 | Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự) | ca | 272.425 | 1.070.358 |
177 | Máy khoan 1,7kW | ca | 86.466 | 118.361 |
178 | Máy khoan 2,5kW | ca | 86.466 | 118.361 |
179 | Máy khoan 4,5kW | ca | 86.466 | 148.038 |
180 | Máy khoan bê tông <=1,5kW | ca | 86.466 | 118.361 |
181 | Máy khoan bê tông <=30mm | ca | 86.466 | 118.361 |
182 | Máy khoan cầm tay f32-42 | ca | 86.466 | 122.977 |
183 | Máy khoan ngầm có định hướng | ca | 508.058 | 13.543.517 |
184 | Máy khoan ROBBIN | ca | 508.058 | 13.543.517 |
185 | Máy khoan T2W 300CV (hoặc tương tự) | ca | 254.029 | 5.827.234 |
186 | Máy khoan tự hành 2 cần | ca | 508.058 | 9.298.047 |
187 | Máy khoan xoay đập | ca | 185.959 | 766.721 |
188 | Máy khoan xoay đập tự hành f105 | ca | 185.959 | 766.721 |
189 | Máy khoan xoay đập tự hành f76mm | ca | 185.959 | 650.646 |
190 | Máy khoan néo H<=3,5m | ca | 508.058 | 9.449.754 |
191 | Máy lốc tôn 5kW | ca | 86.466 | 234.922 |
192 | Máy lu 10T | ca | 99.493 | 1.121.444 |
193 | Máy lu 8,5T | ca | 99.493 | 1.121.444 |
194 | Máy lu bánh lốp 16T | ca | 99.493 | 1.121.444 |
195 | Máy lu rung 25T | ca | 99.493 | 2.377.420 |
196 | Máy luồn cáp 15kW | ca | 99.493 | 181.566 |
197 | Máy mài | ca | 86.466 | 91.845 |
198 | Máy mài 2,7kW | ca | 86.466 | 100.816 |
199 | Máy nâng thủy lực | ca | 99.493 | 1.229.337 |
200 | Máy nâng thủy lực 135CV | ca | 99.493 | 1.229.337 |
201 | Máy nén khí 540m3/h | ca | 99.493 | 949.542 |
202 | Máy nén khí | ca | 99.493 | 949.542 |
203 | Máy nén khí điêzen 1200m3/h | ca | 99.493 | 2.007.192 |
204 | Máy nén khí điêzen 600m3/h | ca | 99.493 | 1.032.946 |
205 | Máy nén khí điêzen 660m3/h | ca | 99.493 | 2.007.192 |
206 | Máy nén khí 10m3/ph | ca | 99.493 | 1.032.946 |
207 | Máy nén khí 1200m3/h | ca | 99.493 | 2.007.192 |
208 | Máy nén khí 240m3/h | ca | 99.493 | 654.596 |
209 | Máy nén khí 360m3/h | ca | 99.493 | 654.596 |
210 | Máy nén khí 500m3/h | ca | 99.493 | 654.596 |
211 | Máy nén khí 600m3/h | ca | 99.493 | 1.032.946 |
212 | Máy nén khí 660m3/h | ca | 99.493 | 1.032.946 |
213 | Máy nén khí 6m3/ph | ca | 99.493 | 654.596 |
214 | Máy ủi 108 CV | ca | 201.592 | 1.542.225 |
215 | Máy ủi 320 CV | ca | 219.505 | 2.866.490 |
216 | Máy ủi <=75CV | ca | 99.493 | 1.101.869 |
217 | Máy ủi <=110CV | ca | 201.592 | 1.542.225 |
218 | Máy ủi <=140CV | ca | 201.592 | 2.131.996 |
219 | Máy ủi <=180CV | ca | 201.592 | 2.340.038 |
220 | Máy ủi <=240CV | ca | 201.592 | 2.340.038 |
221 | Máy ủi <=320CV | ca | 219.505 | 2.866.490 |
222 | Máy ủi <=75CV | ca | 99.493 | 1.101.869 |
223 | Máy ủi 110CV | ca | 201.592 | 1.542.225 |
224 | Máy ủi 140CV | ca | 201.592 | 2.131.996 |
225 | Máy ủi 180CV | ca | 201.592 | 2.340.038 |
226 | Máy phát điện 30kW | ca | 86.466 | 555.297 |
227 | Máy phát điện 50kW | ca | 86.466 | 555.297 |
228 | Máy phát điện 75kW | ca | 86.466 | 650.942 |
229 | Máy phay bào 7kW | ca | 86.466 | 129.784 |
230 | Máy phun sơn | ca | 86.466 | 102.478 |
231 | Máy phun vữa 5,5kW | ca | 405.464 | 2.062.931 |
232 | Máy phun vữa 6m3/h | ca | 185.959 | 424.357 |
233 | Máy phun vẩy 16m3/h | ca | 520.591 | 7.061.909 |
234 | Máy phun vẩy 9m3/h | ca | 405.464 | 2.062.931 |
235 | Máy rải 130 - 140CV | ca | 201.592 | 2.410.362 |
236 | Máy rải 50 - 60m3/h | ca | 201.592 | 2.410.362 |
237 | Máy rải PS500 | ca | 421.098 | 7.715.890 |
238 | Máy sàng rung | ca | 99.493 | 383.731 |
239 | Máy san 108CV | ca | 201.592 | 1.284.330 |
240 | Máy san 110CV | ca | 201.592 | 1.284.330 |
241 | Máy tưới nhựa 7T | ca | 185.959 | 2.005.804 |
242 | Máy tiện 10kW | ca | 86.466 | 129.784 |
243 | Máy trắc đạc | ca |
| 135.477 |
244 | Máy trộn 500l | ca | 99.493 | 246.795 |
245 | Máy trộn 80l | ca | 86.466 | 118.192 |
246 | Máy trộn BT 250l | ca | 86.466 | 161.647 |
247 | Máy trộn dung dịch | ca | 99.493 | 250.306 |
248 | Máy vận thăng 0,8T | ca | 86.466 | 174.567 |
249 | Máy vận thăng 3T | ca | 86.466 | 203.255 |
250 | Máy xáng cạp 1,25m3 | ca | 405.464 | 2.649.196 |
251 | Máy xúc 0,6m3 | ca | 99.493 | 1.198.396 |
252 | Máy xúc 1,25m3 | ca | 99.493 | 1.198.396 |
253 | Máy xúc 1,6m3 | ca | 201.592 | 1.998.396 |
254 | Máy xúc 2,3m3/gầu | ca | 201.592 | 2.094.145 |
255 | Máy xúc gầu dây 1,0m3 | ca | 99.493 | 1.198.396 |
256 | Máy xúc lật 0,9m3 | ca | 99.493 | 1.198.396 |
257 | Máy xúc lật 1,65m3 | ca | 201.592 | 1.998.396 |
258 | Pa lăng xích 3T | ca | 86.466 | 134.179 |
259 | Palăng xích | ca | 86.466 | 126.176 |
260 | Palăng xích 5T | ca | 86.466 | 149.315 |
261 | Phao 250T | ca |
| 166.500 |
262 | Phao thép 200T | ca |
| 166.500 |
263 | Phao thép 60T | ca |
| 95.607 |
264 | Quả đầm 16T | ca | 115.127 | 1.099.920 |
265 | Quang lật 360T/h | ca | 214.620 | 376.763 |
266 | Sà lan 200CV | ca | 191.170 | 649.397 |
267 | Sà lan 200T | ca | 191.170 | 649.397 |
268 | Sà lan 400T | ca | 191.170 | 942.771 |
269 | Tàu đào 3170CV | ca | 2.432.989 | 63.830.904 |
270 | Tàu đào gầu ngoạm 3170CV | ca | 2.432.989 | 63.830.904 |
271 | Tàu đóng cọc | ca |
| 9.907.334 |
272 | Tàu đóng cọc (C96) búa thủy lực 7,5T | ca |
| 9.907.334 |
273 | Tàu cấp dầu 360CV | ca | 891.543 | 4.506.206 |
274 | Tàu cấp dầu 600CV | ca | 891.543 | 6.436.197 |
275 | Tàu cấp nước 360CV | ca | 891.543 | 4.506.206 |
276 | Tàu cuốc sông TC 82 495CV (hoặc tương tự) | ca | 2.272.265 | 15.235.895 |
277 | Tàu hút 1200CV (hoặc tương tự) | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
278 | Tàu hút 585CV (hoặc tương tự) | ca | 1.735.873 | 14.191.203 |
279 | Tàu hút 600CV | ca | 1.735.873 | 14.191.203 |
280 | Tàu hút bụng tự hành (hoặc tương tự) | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
281 | Tàu hút bụng tự hành 5945CV (hoặc tương tự) | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
282 | Tàu hút bụng tự hành HB88 1390CV (hoặc tương tự) | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
283 | Tàu hút HA97 4170CV (hoặc tương tự) | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
284 | Tàu hút phun, hút bụng tự hành 3958CV (hoặc tương tự) | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
285 | Tàu hút phun, hút bụng, tự hành 3958CV | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
286 | Tàu hút phun, 3958CV | ca | 1.735.873 | 17.070.391 |
287 | Tàu kéo 1200CV | ca | 891.543 | 6.436.197 |
288 | Tàu kéo 150CV | ca | 891.543 | 2.743.557 |
289 | Tàu kéo 360CV | ca | 891.543 | 4.506.206 |
290 | Tàu kéo 75CV | ca | 653.305 | 1.846.358 |
291 | Tàu làm neo, tàu kéo 360CV | ca | 891.543 | 4.506.206 |
292 | Tàu phục vụ 360CV | ca | 891.543 | 4.506.206 |
293 | Tổ hợp dàn khoan leo | ca | 99.493 | 2.228.951 |
294 | Tàu kéo 150CV | ca | 891.543 | 2.743.557 |
295 | Tàu kéo 360CV | ca | 891.543 | 4.506.206 |
296 | Tời điện 1,5T | ca | 86.466 | 105.294 |
297 | Tời điện 3,5T | ca | 86.466 | 137.461 |
298 | Tời điện 3T | ca | 86.466 | 134.179 |
299 | Tời điện 5T | ca | 86.466 | 149.315 |
300 | Tời ma nơ 13kW | ca | 214.620 | 277.156 |
301 | Thùng trộn 750l | ca | 99.493 | 314.424 |
302 | Thiết bị đun rót | ca | 99.493 | 184.148 |
303 | Thiết bị lặn | ca | 281.387 | 496.074 |
304 | Thiết bị nấu nhựa | ca | 99.493 | 184.148 |
305 | Thiết bị phun cát | ca | 86.466 | 113.538 |
306 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A | ca | 99.493 | 168.326 |
307 | Trạm lặn | ca | 281.387 | 496.074 |
308 | Trạm trộn <= 16 m3/h | ca | 201.592 | 1.300.289 |
309 | Trạm trộn 20 - 25 m3/h | ca | 201.592 | 1.423.575 |
310 | Trạm trộn <= 30 m3/h | ca | 201.592 | 1.508.446 |
311 | Trạm trộn <= 50 m3/h | ca | 288.058 | 1.967.246 |
312 | Trạm trộn <= 160 m3/h | ca | 405.464 | 5.625.632 |
313 | Trạm trộn <= 25 T/h | ca | 1.222.256 | 3.451.030 |
314 | Trạm trộn 60 T/h | ca | 1.638.468 | 6.825.366 |
315 | Trạm trộn 80 T/h | ca | 1.523.342 | 7.434.790 |
316 | Vận thăng 0,8T | ca | 86.466 | 174.567 |
317 | Vận thăng lồng | ca | 86.466 | 174.567 |
318 | Vận thăng lồng 3T | ca | 86.466 | 203.255 |
319 | Xà lan (đặt máy) 200T | ca | 191.170 | 649.397 |
320 | Xà lan (chứa vật liệu) 200T | ca | 191.170 | 649.397 |
321 | Xà lan 200T | ca | 191.170 | 649.397 |
322 | Xà lan 250T | ca | 191.170 | 763.917 |
323 | Xà lan 300T | ca | 191.170 | 763.917 |
324 | Xà lan 400T | ca | 191.170 | 879.530 |
325 | Xà lan 600T | ca | 191.170 | 879.530 |
326 | Xà lan 800T-1000T | ca | 191.170 | 879.530 |
327 | Xà lan công tác 200T | ca | 191.170 | 763.917 |
328 | Xà lan công tác 250T | ca | 191.170 | 879.530 |
329 | Xà lan công tác 800T | ca | 191.170 | 879.530 |
330 | Xà lan chở cẩu 400T | ca | 191.170 | 879.530 |
331 | Xà lan chở dầu 250T | ca | 191.170 | 763.917 |
332 | Xà lan chở nước 250T | ca | 191.170 | 879.530 |
333 | Xà lan chở vật liệu | ca | 191.170 | 649.397 |
334 | Xà lan chở vật liệu 200T | ca | 191.170 | 763.917 |
335 | Xà lan mở đáy 400T | ca | 191.170 | 879.530 |
336 | Xe goòng 3T | ca | 214.620 | 231.178 |
337 | Xe goòng 5,8m3 | ca | 214.620 | 890.440 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC 15.824,55 đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S) 14.404,09 đồng/lít.
+ Điện sản xuất 1.094,61 đồng/kw.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:
Xăng hệ số Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số Kp = 1,05;
Điện hệ số Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
BẢNG 2
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT
(Kèm theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)
STT | Tên loại máy, thiết bị | Đơn vị | Giá chưa có VAT |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Ôtô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
1 | 12,0 T | ca | 1.249.933 |
| Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
2 | 10,0 T | ca | 1.710.214 |
3 | 16,0 T | ca | 1.961.673 |
4 | 25,0 T | ca | 2.536.612 |
| Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
5 | 100,0 T | ca | 4.784.550 |
| Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện - công suất: |
|
|
6 | 7,00 kW | ca | 118.861 |
7 | 40,00 kW | ca | 274.827 |
8 | 50,00 kW | ca | 313.448 |
9 | 55,00 kW | ca | 330.966 |
10 | 75,00 kW | ca | 406.769 |
11 | 113,00 kW | ca | 540.537 |
| Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel - năng suất: |
|
|
12 | 600,0 m3/h | ca | 1.032.946 |
| Kích nâng - sức nâng: |
|
|
13 | 50T (kích thủy lực) | ca | 108.294 |
14 | 100T | ca | 116.556 |
15 | 250T | ca | 139.008 |
16 | 500T | ca | 185.258 |
| Máy phát điện: |
|
|
17 | Máy phát điện 2,5-3kW | ca | 129.067 |
| Biến thế hàn - công suất: |
|
|
18 | 7,5kW | ca | 124.622 |
| Máy quạt gió - công suất: |
|
|
19 | 4,5kW (CBM-5) | ca | 129.393 |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
20 | Bộ khoan tay | ca | 44.115 |
21 | Bộ máy khoan cby-150-zub | ca | 871.545 |
22 | Bộ nén ngang GA | ca | 11.262 |
23 | Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén) | ca | 22.604 |
24 | Búa khoan tay P30 (2,02kW) | ca | 6.827 |
25 | Thùng trục 0,5 m3 | ca | 6.827 |
26 | Máy khoan F60L | ca | 1.324.287 |
27 | Máy xuyên động RA-50 | ca | 49.775 |
28 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP | ca | 1.024.333 |
29 | Máy xuyên tĩnh Gouda | ca | 687.561 |
30 | Thiết bị đo ngẫu lực | ca | 279.923 |
31 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | ca | 9.121 |
32 | Biến thế thắp sáng | ca | 5.691 |
| Máy bơm nước |
|
|
33 | Máy bơm B48 (0,46kW) | ca | 89.869 |
34 | Máy bơm 250/50, b100 (25 CV) | ca | 343.500 |
| Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
|
35 | Máy nén khí DK9 | ca | 1.038.250 |
| Máy thăm dò vật lý: |
|
|
36 | Máy UJ-18 | ca | 30.998 |
37 | Máy MF-2-100 | ca | 38.379 |
| Máy thiết bị trắc đạc |
|
|
38 | Theo 020 | ca | 14.971 |
39 | Theo 010 | ca | 34.291 |
40 | Đitomat | ca | 55.940 |
41 | Ni 030 | ca | 7.761 |
42 | Ni 004 | ca | 11.550 |
43 | Dalta 020 | ca | 20.842 |
44 | Bộ đo mia Bala | ca | 2.023 |
45 | Máy thủy bình NA-720 | ca | 12.751 |
46 | Máy toàn đạc điện tử | ca | 135.477 |
| Máy thiết bị quang học |
|
|
47 | Ống nhòm | ca | 880 |
48 | Kính hiển vi | ca | 6.096 |
49 | Máy ảnh | ca | 5.805 |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
|
50 | Cần Belkenman | ca | 16.817 |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
|
51 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | ca | 284.448 |
52 | Bộ thiết bị PDA (đo biến dạng lớn) | ca | 1.062.205 |
53 | Bộ thiết bị siêu âm | ca | 461.664 |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
54 | Loại 1 mạch (ES-125) | ca | 91.169 |
55 | Loại 12 mạch (Triosx-12) | ca | 268.933 |
56 | Loại 24 mạch (Triosx-24) | ca | 316.112 |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
|
|
57 | Cân điện tử | ca | 5.628 |
58 | Cân phân tích | ca | 8.676 |
59 | Cân bàn | ca | 3.283 |
60 | Cân thủy tĩnh | ca | 3.830 |
61 | Lò nung | ca | 24.410 |
62 | Tủ sấy | ca | 18.783 |
63 | Tủ hút đọc | ca | 12.167 |
64 | Máy hút chân không | ca | 3.900 |
65 | Máy hút ẩm OASIS-America | ca | 8.024 |
66 | Bếp điện | ca | 5.322 |
67 | Bếp cát | ca | 5.936 |
68 | Máy chưng cất nước | ca | 8.894 |
69 | Máy trộn đất | ca | 9.254 |
70 | Mày đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | ca | 9.529 |
71 | Máy cắt đất | ca | 1.936 |
72 | Máy cắt mẫu lớn (30*30)cm | ca | 16.784 |
73 | Máy cắt ứng biến | ca | 114.629 |
74 | Máy nén 3 trục | ca | 529.768 |
75 | Máy ép litvinốp | ca | 15.209 |
76 | Kích tháo mẫu | ca | 5.451 |
77 | Máy ép mẫu đá, bê tông | ca | 124.594 |
78 | Máy cắt mẫu VL bê tông, gạch đá | ca | 61.971 |
79 | Máy khoan mẫu đá | ca | 55.950 |
80 | Máy mài thử độ mài mòn | ca | 8.693 |
81 | Máy nén 1 trục | ca | 14.005 |
82 | Máy CBR | ca | 60.752 |
83 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) | ca | 4.766 |
84 | Máy xác định hệ số thấm | ca | 61.572 |
85 | Máy đo PH | ca | 7.019 |
86 | Máy so màu ngọn lửa | ca | 30.634 |
87 | Máy so màu quang điện | ca | 76.434 |
| Máy tính chuyên dùng |
|
|
88 | Máy Scanner (khổ A0) | ca | 167.460 |
89 | Máy vẽ plotter | ca | 96.305 |
90 | Máy vi tính | ca | 11.671 |
91 | Máy cắt ba trục | ca | 16.784 |
92 | Máy cắt nhỏ | ca | 1.936 |
93 | Máy thấm | ca | 61.572 |
94 | Cân kỹ thuật | ca | 8.676 |
95 | Máy đầm | ca | 9.529 |
96 | Máy nén | ca | 14.005 |
97 | Máy cắt | ca | 1.936 |
98 | Máy xác định mô đun | ca | 16.817 |
99 | Máy nén khí B10 | ca | 1.038.250 |
100 | Cẩu tự hành | ca | 1.758.478 |
101 | Máy đo mia ba la | ca | 2.023 |
102 | Máy thủy chuẩn Ni 030 | ca | 7.761 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC 15.824,55 đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S) 14.404,09 đồng/lít.
+ Điện sản xuất 1.094,61 đồng/kw.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:
Xăng hệ số Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số Kp = 1,05;
Điện hệ số Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
BẢNG 3
GIÁ CA MÁY PHỤC VỤ CHO DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Kèm theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)
STT | Loại máy | Đơn vị | Trong đó thợ lái máy | Giá ca máy |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Duy trì cây xanh đô thị; Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; Duy trì hệ thống thoát nước đô thị. | |||
1 | Máy bơm chạy xăng 3CV | ca | 76.088 | 117.090 |
2 | Bơm xăng 5,5CV | ca | 76.088 | 152.595 |
3 | Máy bơm chạy điện 1,5kW | ca | 64.858 | 70.769 |
4 | Bơm điện 5kW | ca | 64.858 | 78.157 |
5 | Bơm điện 3kW | ca | 64.858 | 73.133 |
6 | Bơm điện 2,5kW | ca | 64.858 | 70.769 |
7 | Bơm điện 0,125kW | ca | 64.858 | 66.489 |
8 | Xe bồn 5m3 | ca | 91.250 | 784.218 |
9 | Xe bồn 8m3 | ca | 96.585 | 933.515 |
10 | Xe ép rác 1,2T | ca | 72.158 | 656.250 |
11 | Xe ép rác 10T | ca | 91.250 | 1.772.390 |
12 | Xe ép rác 2T | ca | 72.158 | 879.824 |
13 | Xe ép rác 4T | ca | 77.492 | 1.256.744 |
14 | Xe ép rác 7T | ca | 77.492 | 1.487.274 |
15 | Xe tải chở thùng rác ép kín (Hooklip) | ca | 91.250 | 1.609.114 |
16 | Xe tải 1,2T | ca | 72.158 | 397.426 |
17 | Xe tải 2T | ca | 85.635 | 493.805 |
18 | Xe tải 4T | ca | 77.492 | 731.467 |
19 | Xe tải 7T | ca | 91.250 | 932.663 |
20 | Xe tải 10T | ca | 87.319 | 1.130.255 |
21 | Ôtô tưới nước loại 5m3 | ca | 91.250 | 784.218 |
22 | Ôtô tưới nước loại 7m3 | ca | 96.585 | 933.515 |
23 | Xe tải thùng kín 1,5T | ca | 72.158 | 711.945 |
24 | Máy xúc công suất 16T/giờ | ca | 154.423 | 1.238.187 |
25 | Máy ủi 170CV | ca | 154.423 | 2.084.827 |
26 | Xe bồn 6m3 | ca | 96.585 | 846.403 |
27 | Máy ủi 240CV | ca | 169.865 | 1.518.088 |
28 | Máy đào 0,8m3 | ca | 154.423 | 1.936.831 |
29 | Máy đầm 9T | ca | 89.565 | 1.029.550 |
30 | Máy xúc 1,65m3 | ca | 154.423 | 1.238.187 |
31 | Xe ủi 140CV | ca | 154.423 | 2.084.827 |
31 | Xe bồn 16m3 | ca | 96.585 | 1.298.404 |
33 | Ôtô tải trọng 1,5T | ca | 72.158 | 711.945 |
34 | Ôtô hút phân loại 4,5T | ca | 91.250 | 784.218 |
35 | Máy đóng cọc 1,8T | ca | 236.127 | 2.123.488 |
36 | Máy lu 10T | ca | 76.088 | 832.564 |
37 | Tàu công suất 25CV | ca | 261.396 | 1.217.433 |
38 | Ghe công suất 4CV | ca | 140.946 | 191.546 |
39 | Máy cắt cỏ công suất 3CV | ca | 64.858 | 74.447 |
40 | Xe thang cao 12m | ca | 103.681 | 856.157 |
41 | Cưa máy cầm tay | ca | 64.858 | 87.653 |
42 | Ôtô có cần trục 3T | ca | 92.438 | 802.671 |
43 | Máy bơm xăng 5CV | ca | 76.088 | 152.595 |
44 | Lò đốt bằng gas 7T/ngày | ca | 317.831 | 7.272.251 |
45 | Cẩu 6,5 tấn (vận dụng 6T) | ca | 157.231 | 1.398.218 |
46 | Ôtô tải 10T | ca | 82.546 | 1.131.285 |
47 | Xe tải 5T | ca | 77.492 | 735.285 |
48 | Xe nâng - chiều cao nâng tới 12m | ca | 167.058 | 975.387 |
49 | Xe nâng - chiều cao nâng tới 18m | ca | 167.058 | 1.188.200 |
50 | Xe nâng - chiều cao nâng tới 24m | ca | 167.058 | 1.388.970 |
51 | Xe nâng 5T | ca | 76.088 | 570.922 |
52 | Xe thang - chiều dài thang tới 18m | ca | 167.058 | 1.628.481 |
53 | Xe thang - chiều dài thang tới 24m | ca | 200.469 | 1.954.177 |
54 | Máy hàn 23kW | ca | 76.088 | 154.540 |
55 | Máy hàn 14kW | ca | 76.088 | 122.622 |
56 | Xe hút bùn 3T (2m3) | ca | 72.158 | 631.342 |
57 | Xe ô tô tự đổ 2,5T | ca | 72.158 | 459.980 |
58 | Xe ô tô tự đổ 4T | ca | 77.492 | 817.007 |
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC 15.824,55 đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S) 14.404,09 đồng/lít.
+ Điện sản xuất 1.094,61 đồng/kw.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:
Xăng hệ số Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số Kp = 1,05;
Điện hệ số Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.
Công văn 943/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 943/SXD-KT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Thiện Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra