- 1Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 13/2019/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Điều 34 của Luật Đất đai năm 2013 về thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ và để chuẩn bị tốt cho việc kiểm kê đất đai năm 2024, khắc phục tình trạng chậm trễ trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp trong thời gian qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Đối với công tác thống kê đất đai năm 2023:
a) Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động làm tốt công tác chuẩn bị để việc thống kê đất đai năm 2023 được triển khai thực hiện theo đúng thời điểm và thời gian theo quy định tại Điều 5 và Điều 19 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT). Kết quả thống kê đất đai năm 2023 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 02 năm 2024 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Kết quả thống kê đất đai năm 2023 cần rà soát xử lý triệt để những tồn tại, hạn chế trong kỳ thống kê đất đai năm 2022, trong đó:
- Việc thống kê đất đai năm 2023 được thực hiện gắn với việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số; số liệu thống kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai (TK-Online và TK-Desktop) của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với đơn vị hành chính mới thành lập hoặc điều chỉnh địa giới hành chính sau ngày 31 tháng 12 năm 2023 thì phải báo cáo kịp thời, cụ thể từng trường hợp để cập nhật bổ sung, hiệu chỉnh mã số đơn vị hành chính trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai trước khi thực hiện tổng hợp.
- Báo cáo kết quả thống kê đất đai cần phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa kết quả thống kê năm 2023 với kết quả thống kê đất đai của năm 2022 và kết quả kiểm kê đất đai năm 2019; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình tại những khu vực chưa thống nhất về đường địa giới hành chính trong kỳ thống kê (nếu có).
2. Đối với công tác kiểm kê đất đai năm 2024:
a) Chỉ đạo xây dựng phương án kiểm kê đất đai năm 2024 với các nội dung như sau:
- Về thời gian thực hiện: Việc kiểm kê đất đai năm 2024 cấp xã được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2024; thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 các cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.
- Về nội dung kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, đồng thời đối với các địa phương có sân golf, cảng hàng không, sân bay bổ sung nội dung kiểm kê chuyên đề việc quản lý, sử dụng của các loại đất đó.
- Về phương pháp kiểm kê đất đai: thực hiện theo quy định của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, trong đó lưu ý đối với các địa bàn đã đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính từ năm 2020 đến thời điểm kiểm kê đất đai thì phải sử dụng bản đồ này để biên tập bản đồ nền phục vụ cho điều tra kiểm kê.
- Về dự toán kinh phí: định mức cho công tác kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; về lập dự toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
- Rà soát, đánh giá lại tình hình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 và việc thống kê đất đai các năm 2020, 2021, 2022, 2023 để xác định những tồn tại, hạn chế, đề xuất giải pháp khắc phục trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024.
b) Bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024.
c) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc chuẩn bị tổ chức thực hiện kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn.
3. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổng hợp số liệu của địa phương (Phụ lục kèm theo) gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 11 năm 2023 (qua Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai; bản số gửi về địa chỉ Email: ddtkdd_cdkdlttdd@monre.gov.vn) để chuẩn bị cho công tác kiểm kê đất đai năm 2024 của cả nước.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01
TÌNH HÌNH THAY ĐỔI DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
Tỉnh (thành phố):…
Đơn vị tính: ha
STT | Đơn vị hành chính | Tổng diện tích tự nhiên năm 2019 | Tổng diện tích tự nhiên năm 2022 | So sánh tăng (+), giảm (-) | Đã có hồ sơ Địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTCP | Nguyên nhân |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)-(3) | (6) | (7) |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
I | Huyện A |
|
|
|
|
|
1 | Xã 1 |
|
|
|
|
|
2. | Xã 2 |
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
II | Huyện B |
|
|
|
|
|
1 | Xã 1 |
|
|
|
|
|
2. | Xã 2 |
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
III | Huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Phụ lục số 02
TÀI LIỆU SỬ DỤNG LẬP BẢN ĐỒ SỬ DỤNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2024 (Dự kiến)
Tỉnh (thành phố): …
Đơn vị tính diện tích: ha
STT | Đơn vị hành chính | Diện tích tự nhiên (thống kê tính đến 31/12/2022 (ha) | Diện tích đã có bản đồ địa chính | Tài liệu sử dụng để lập Bản đồ kiểm kê đất đai năm 2024 | Ghi chú | |||
Tổng ( Lũy kế từ trước đến nay, gồm cả hệ toạ độ HN-72 và V N-2000) | Trong đó: Diện tích lập bản đồ địa chính trong kỳ kiểm kê (2020-2024) (ha) | Sử dụng bản đồ địa chính | Sử dụng bản đồ kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 (đã được cập nhật chỉnh lý ) | Giải thích lý do sử dụng phương pháp (chỉ lựa chọn một phương pháp) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
I | Thành phố (thị xã)… |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phường A | 500,00 | 500,00 | 300,00 | 1 | 0 | Đã có bản đồ địa chính khép kín đơn vị hành chính và được |
|
2 | Phường B |
|
|
| 0 | 1 |
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
III | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Phụ lục số 03
NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
Tỉnh (thành phố): …
Đơn vị tính diện tích: người
STT | Đơn vị hành chính | Tổng số cán bộ tham gia thực hiện | Trong đó: | Ghi chú | |||||
Cán bộ ngành QLĐĐ | Cán bộ hợp đồng | ||||||||
Trên đại học | Đại học | Trung cấp, sơ cấp | Trên đại học | Đại học | Trung cấp, sơ cấp | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xã 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Xã 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xã 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Xã 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Phụ lục số 04
DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
TỈNH (THÀNH PHỐ)….
Đơn vị tính: đồng
TT | Đơn vị hành chính | Diện tích thống kê năm 2022 (ha) | Dự toán kinh phí | Ghi chú | |||||||||||||
Tổng kinh phí (đồng) | Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai | Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai | Chi phí chung | Chi phí khác | |||||||||||||
Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí vật liệu | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ | Chi phí khấu hao thiết bị | Chi phí vật liệu | Chi phí lập dự án, dự toán | Chi phí triển khai, tập huấn,… | Kiểm tra, nghiệm thu | … | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+…(17) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
A | CẤP XÃ | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
I | Huyện …. | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - | - |
|
1 | Thị trấn… |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã….. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện …. | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - | - |
|
1 | Thị trấn… |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã….. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện …. | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - | - |
|
1 | Thị trấn… |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã….. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | … |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CẤP HUYỆN | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - | - |
|
I | Thành phố…. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thị xã …. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện …. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | … |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | CẤP TỈNH |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C) | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - | - |
|
Ghi chú: Theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/8/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
NGƯỜI LẬP BIỂU | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
- 1Công văn 146/TTg-NN năm 2022 về báo cáo kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 7360/VPCP-NN năm 2023 về kết quả thống kê đất đai năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3048/QĐ-BTNMT năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Công văn 435/ĐCVN-ĐCƯD năm 2024 phối hợp triển khai công tác thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn theo các Giấy phép đã cấp do Cục Địa chất Việt Nam ban hành
- 5Công văn 2538/BTNMT-TTN năm 2024 đôn đốc triển khai thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 13/2019/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Công văn 146/TTg-NN năm 2022 về báo cáo kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 7360/VPCP-NN năm 2023 về kết quả thống kê đất đai năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3048/QĐ-BTNMT năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Công văn 435/ĐCVN-ĐCƯD năm 2024 phối hợp triển khai công tác thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn theo các Giấy phép đã cấp do Cục Địa chất Việt Nam ban hành
- 10Công văn 2538/BTNMT-TTN năm 2024 đôn đốc triển khai thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Công văn 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ về thống kê đất đai năm 2023 và chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực