Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9278/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ khoản 1 Công văn số 172/VPCP-KTTH ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về áp dụng biện pháp trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 8977/BTC-QLG ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2017 đến hết ngày 04 tháng 10 năm 2017 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít.kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

18.221

18.129

-92

-0,51

2. Xăng E5

17.926

17.841

-85

-0,48

3. Dầu điêzen 0.05S

14.621

14.768

+ 147

+1,01

4. Dầu hỏa

13.305

13.623

+318

+2,39

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

11.636

11.848

+212

+1,82

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu

- Xăng khoáng: 130 đồng/lít;

- Xăng E5: 110 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 180 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 190 đồng/lít;

- Dầu madút: 100 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92: không cao hơn 17.999 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 17.731 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 14.588 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 13.433 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 11.748 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 16 giờ 55 ngày 05 tháng 10 năm 2017.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 16 giờ 55 ngày 05 tháng 10 năm 2017 đối với các mặt hàng xăng, không sớm hơn 16 giờ 55 ngày 05 tháng 10 năm 2017 đối với các mặt hàng dầu.

- Kể từ 16 giờ 55 ngày 05 tháng 10 năm 2017, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT- BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Qun lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Nguyễn Lộc An

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày

(20/9/2017 - 04/10/2017)

TT

Ngày

X92

Dầu hoả

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

VCB mua CK

VCB bán

1

20-9-17

66.930

68.140

68.350

333.760

58.600

50.410

22,690

22,760

2

21-9-17

66.630

68.720

68.730

335.280

59.300

50.550

22,690

22,760

3

22-9-17

67.120

69.270

68.810

333.960

59.590

50.660

22,690

22,770

4

23-9-17

 

 

 

 

 

 

 

 

5

24-9-17

 

 

 

 

 

 

 

 

6

25-9-17

67.650

68.970

68.330

336.340

59.940

52.220

22,690

22,770

7

26-9-17

69.280

70.640

70.060

337.390

61.560

51.880

22,690

22,770

8

27-9-17

68.230

70.840

70.230

336.500

61.470

52.140

22,690

22,765

9

28-9-17

67.240

70.520

70.040

336.390

60.920

51.560

22,690

22,765

10

29-9-17

67.850

70.280

70.370

338.600

60.820

51.670

22,690

22,760

11

30-9-17

 

 

 

 

 

 

 

 

12

1-10-17

 

 

 

 

 

 

 

 

13

2-10-17

66.450

69.020

69.390

334.280

60.170

50.580

22,695

22,760

14

3-10-17

65.150

67.350

67.610

330.200

59.640

50.420

22,695

22,760

15

4-10-17

65.010

66.220

66.520

325.940

59.090

49.980

22,695

22,760

 

Bquân

67.049

69.088

68.949

334.422

60.100

51.097

22,691

22,764

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).