BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 925/KCB-QLCL | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; |
Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013 hướng dẫn quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tổ chức đánh giá việc thực hiện Thông tư 19/2013/TT-BYT tại các Sở Y tế, Y tế Bộ ngành và các bệnh viện. Mẫu phiếu đánh giá và xin ý kiến được gửi kèm trang sau.
Văn bản của Sở Y tế và Y tế các Bộ, ngành gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh theo đường công văn và thư điện tử chatluongbenhvien@gmail.com1.
Các bệnh viện điền thông tin bằng phần mềm trực tuyến tại trang thông tin điện tử Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (www.kcb.vn). Những bệnh viện chưa đăng ký tên và mật khẩu trên hệ thống gửi văn bản theo đường công văn và thư điện tử.
Các báo cáo hoàn thành trước ngày 20/9/2014./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
DÀNH CHO SỞ Y TẾ VÀ Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 925/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
A1 | Sở Y tế/Y tế Bộ, ngành (gọi chung là Sở): |
A2 | Họ và tên người điền thông tin: |
A3 | Chức danh và nơi công tác: |
A4 | a. Điện thoại: b. Email: |
TRIỂN KHAI THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(trả lời bằng cách xóa đi 1 lựa chọn sai và điền ý kiến vào chỗ trống sau dấu ( :), độ dài không hạn chế)
STT | CÂU HỎI | 1.Có | 2.Không |
A1 | Sở có tiến hành phổ biến Thông tư 19/2013/TT-BYT (TT 19) cho các đơn vị trực thuộc không? Nếu có theo hình thức nào? |
|
|
a | Tổ chức hội nghị chuyên đề phổ biến TT 19 | 1.Có | 2.Không |
b | - Nếu có, ghi ngày tổ chức: |
|
|
c | Phổ biến Thông tư 19 lồng ghép trong các hội nghị/hội thảo khác | 1.Có | 2.Không |
d | - Nếu có, ghi ngày và tên hội thảo: |
|
|
e | Gửi văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai cho các đơn vị trực thuộc (nếu có, gửi kèm) | 1.Có | 2.Không |
A2 | Sở có triển khai TT 19 bằng các hoạt động sau không? |
|
|
a b | Đã phân công lãnh đạo Sở phụ trách quản lý chất lượng (QLCL): - Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành: | 1.Có | 2.Không |
c | - Họ tên, số ĐTDĐ, email lãnh đạo phụ trách QLCL (nếu đã phân công): |
|
|
d e | Đã phân công chuyên viên của Sở làm đầu mối phụ trách QLCL: - Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành: | 1.Có | 2.Không |
g | - Họ tên, số ĐTDĐ, email người đầu mối phụ trách QLCL của Sở Y tế (nếu đã phân công): |
|
|
h i | Đã thành lập hội đồng QLCL của Sở: - Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành: | 1.Có | 2.Không |
A3 | Sở có xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chung cho các đơn vị trực thuộc không? | 1.Có | 2.Không |
| - Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành kế hoạch: |
|
|
A4 | Sở có hình thức kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị trực thuộc triển khai TT 19 không? (Nếu có, đó là những hình thức nào, ghi rõ dưới đây): | 1.Có | 2.Không |
A5 | Sở có tiến hành thống kê, sơ kết việc triển khai TT 19 của các đơn vị trực thuộc không? (nếu có báo cáo sơ kết xin gửi kèm) | 1.Có | 2.Không |
A6 | Sở đã và đang có những hoạt động gì để đôn đốc các đơn vị triển khai TT 19? (liệt kê chi tiết các hoạt động) |
MẪU SỐ 2
DÀNH CHO SỞ Y TẾ VÀ Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 4858/QĐ-BYT BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
A1 | Sở Y tế/Y tế Bộ, ngành (gọi chung là Sở): |
A2 | Họ và tên người điền thông tin: |
A3 | Chức danh và nơi công tác: |
A4 | a. Điện thoại: b. Email: |
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 4858/QĐ-BYT
(điền thông tin vào cột trả lời, không hạn chế độ dài)
STT | CÂU HỎI | TRẢ LỜI |
B1 | Sở đã đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2013 cho bao nhiêu đơn vị trực thuộc (số lượng, tỷ lệ %): |
|
B2 | Sở có báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng năm 2013 không? (nếu có đề nghị gửi kèm) |
|
B3 | Sở có tiến hành đánh giá lại chất lượng bệnh viện 6 tháng đầu năm 2014 cho các đơn vị trực thuộc không? Nếu có, đã đánh giá cho bao nhiêu đơn vị trực thuộc? |
|
B4 | Sở có báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá 6 tháng đầu năm 2014 không? (nếu có đề nghị gửi kèm) |
|
B5 | Sở đánh giá các ưu điểm, lợi ích của hình thức kiểm tra theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ) |
|
B6 | Sở đánh giá các nhược điểm của hình thức kiểm tra theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ) |
|
B7 | Sở có gặp phải những khó khăn, vướng mắc khi triển khai QĐ 4858/QĐ-BYT và áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện không? Nếu có ghi đầy đủ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp khắc phục cho Bộ Y tế? |
|
B8 | Sở có phải chịu áp lực khi áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện không? Những áp lực đó là gì? |
|
B9 | Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện giúp được gì cho Sở trong công tác quản lý? |
|
B10 | Dựa trên kết quả đánh giá, các vấn đề nổi cộm chung của các bệnh viện trực thuộc là gì? |
|
B11 | Sau khi tiến hành đánh giá, Sở đã làm những việc gì liên quan đến cải tiến chất lượng? (đề nghị ghi cụ thể). |
|
B12 | Sở có xác định các vấn đề ưu tiên cần làm trước của Sở và cho các bệnh viện trực thuộc để cải tiến chất lượng không, đó là những việc gì, được nêu trong văn bản nào? (nếu có đề nghị gửi kèm). |
|
B13 | Sở có xây dựng kế hoạch hoặc đề án cải tiến chất lượng chung cho các bệnh viện trực thuộc không? (nếu có đề nghị gửi kèm). |
|
B14 | Theo quan điểm của Sở, có những khó khăn, vướng mắc gì làm cản trở việc cải tiến chất lượng cho các bệnh viện trực thuộc? Nếu có, ghi rõ. |
|
B15 | Sở có đề xuất, kiến nghị gì cho Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh cho việc kiểm tra, đánh giá bệnh viện cuối năm được thực hiện tốt hơn? |
|
B16 | Sở có những đề xuất gì để thúc đẩy việc cải tiến chất lượng tiến hành mạnh mẽ hơn? |
|
MẪU SỐ 3
DÀNH CHO SỞ Y TẾ VÀ Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH XIN Ý KIẾN CHỈNH SỬA, HOÀN THIỆN BỘ TIÊU CHÍ
C. Góp ý chỉnh sửa cho 83 tiêu chí
(góp ý chi tiết theo thứ tự các tiêu chí từ trên xuống dưới vào bảng dưới đây)
Mã tiêu chí | Tiểu mục số | Nội dung cần góp ý | Đề xuất giải pháp |
A1.1 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
D. Đề xuất bổ sung tiêu chí mới hoặc nội dung cần bổ sung đánh giá cho năm 2014
(ghi rõ tên tiêu chí hoặc nội dung, các mức và chi tiết tiểu mục đề xuất xây dựng mới)
Tên tiêu chí | Căn cứ đề xuất | Nội dung tiêu chí | Ghi chú |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Các ý kiến, đề xuất khác (ghi rõ)
…………..
…………..
(toàn bộ các mẫu báo cáo, mẫu góp ý của Sở Y tế và bệnh viện được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh www.kcb.vn)
MẪU SỐ 4
DÀNH CHO SỞ Y TẾ VÀ Y TẾ CÁC BỘ, NGÀNH THỐNG KÊ CÁC CƠ SỞ Y TẾ CHO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
Để phục vụ cho việc đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2014, Cục QLKCB thống kê lại toàn bộ các bệnh viện đang hoạt động và sẽ cấp bổ sung mã, tên đăng nhập cho các bệnh viện chưa có trên hệ thống hoặc xóa tên các bệnh viện đã giải thể/sáp nhập.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh yêu cầu Sở Y tế và Y tế các Bộ, ngành ghi đúng tên các cơ sở y tế theo giấy phép hoạt động và thống kê đầy đủ toàn bộ các cơ sở y tế có giường bệnh nội trú (kể cả các bệnh viện y học cổ truyền) theo bảng dưới đây. Mốc thời gian tính ngày 1/9/2014. Các bệnh viện, viện, cơ sở y tế có giường bệnh nội trú được gọi chung là bệnh viện trong văn bản này.
STT | Tên bệnh viện/ CSYT có giường bệnh (1) | Mã CSYT (2) | Tên CSYT trên hệ thống nhập trực tuyến (3) | Loại CSYT (4) | Tuyến (5) | Hạng bệnh viện (6) | Số giường bệnh nội trú thực kê (7) | Đã có phòng/tổ QLCL (8) | Số người của phòng/tổ QLCL (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điền đầy đủ tên cơ sở y tế, có dấu chính xác (ví dụ Cư M'gar, M'Drăk…) ghi đủ tên Bệnh viện ABC… hoặc Trung tâm y tế hoặc Viện…
Ghi mã bệnh viện đã được Bộ Y tế cung cấp. Nếu CSYT chưa được cấp mã ghi chưa có.
Ghi tên đăng nhập vào hệ thống phần mềm trực tuyến đã được Cục Quản lý Khám, chữa bệnh cung cấp. Nếu CSYT chưa được cấp tên đăng nhập và mật khẩu ghi rõ chưa có.
Chỉ cần ghi số theo loại hình bệnh viện như sau:
1. BV đa khoa Nhà nước
2. BV chuyên khoa Nhà nước
3. Trung tâm y tế có giường bệnh
4. BVĐK tư nhân
5. BVCK tư nhân
6. Khác (ghi rõ loại hình CSYT khác nếu không có trong 5 loại trên)
Ghi tuyến bệnh viện
Ghi số 1, 2, 3 tương ứng theo hạng của bệnh viện, nếu chưa phân hạng ghi số 4. Nếu chưa được xét chấm điểm xếp hạng ghi số 0.
Ghi tổng số giường nội trú thực kê hiện tại (không ghi theo giường kế hoạch).
Nếu bệnh viện đã thành lập phòng QLCL ghi số 1, tổ QLCL ghi số 2, chưa có ghi số 0.
Ghi số lượng cán bộ, nhân viên y tế đã được phân công cho phòng/tổ QLCL theo văn bản đã được ban hành (tính chung nhân viên chuyên trách và kiêm nhiệm).
Sở Y tế/Y tế Bộ ngành hoàn thành 4 mẫu phiếu trên, cho vào trong một thư mục (folder) cùng với toàn bộ các văn bản minh chứng kèm theo (định dạng word hoặc pdf), sau đó nén lại (zip) thành một tệp tin nén và gửi về hộp thư điện tử chatluongbenhvien@gmail.com.
Sở Y tế/Y tế Bộ, ngành chỉ cần gửi 1 tờ công văn theo đường văn thư báo cáo về Cục đã hoàn thành phiếu theo công văn số 925, 926/KCB-QLCL và ngày gửi phiếu vào hộp thư điện tử.
(Các mẫu báo cáo của bệnh viện được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: www.kcb.vn; không gửi kèm theo công văn này).
MẪU SỐ 5
DÀNH CHO BỆNH VIỆN ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 925/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
A1 | Tên bệnh viện/CSYT có giường bệnh nội trú (gọi chung là bệnh viện): |
A2 | Mã bệnh viện (theo giấy phép): |
A3 | Tuyến: |
A4 | Hạng: |
A5 | Họ và tên người điền thông tin: |
A6 | Chức danh và nơi công tác: |
A7 | a. Điện thoại: b. Email: |
TRIỂN KHAI THÔNG TƯ 19/2013/TT-BYT
(trả lời bằng cách xóa đi lựa chọn không phù hợp và điền ý kiến vào chỗ trống sau dấu ( :), độ dài không hạn chế)
STT | CÂU HỎI | 1.Có | 2.Không |
A1 | Bệnh viện có tiến hành phổ biến Thông tư 19/2013/TT-BYT cho các khoa/phòng không? Nếu có theo hình thức nào? (ghi rõ) | 1.Có | 2.Không |
A2 | Đã thành lập Hội đồng quản lý chất lượng của bệnh viện: - Nếu có, ghi tên văn bản và ngày ban hành: | 1.Có | 2.Không |
A3 | Đã thành lập mạng lưới QLCL của bệnh viện? (gửi kèm QĐ thành lập) | 1.Có | 2.Không |
A4 | Đã phân công lãnh đạo đầu mối phụ trách quản lý chất lượng (QLCL): | 1.Có | 2.Không |
| - Họ tên, số ĐTDĐ, email lãnh đạo phụ trách QLCL (nếu đã phân công): |
|
|
A5 | Đã xây dựng Đề án thành lập phòng QLCL | 1.Có | 2.Không |
| - Nếu có, đề nghị gửi kèm đề án thành lập phòng |
|
|
A6a | Đã thành lập Phòng quản lý chất lượng | 1.Có | 2.Không |
A6b | Đã thành lập Tổ quản lý chất lượng | 1.Có | 2.Không |
| - Nếu có, ghi tên văn bản và ngày thành lập: |
|
|
A7a | Số lượng nhân viên chuyên trách của Phòng/Tổ QLCL: |
|
|
A7b | Số lượng nhân viên kiêm nhiệm của Phòng/Tổ QLCL: |
|
|
A8 | Đã bổ nhiệm trưởng phòng/tổ trưởng tổ QLCL (nếu có gửi kèm QĐ) | 1.Có | 2.Không |
| - Họ tên, số ĐTDĐ, email người đầu mối phụ trách QLCL: |
|
|
A9 | Đã thành lập mạng lưới quản lý chất lượng (nếu có gửi kèm QĐ) | 1.Có | 2.Không |
A10 | Bệnh viện đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng - Nếu có, gửi kèm kế hoạch CTCL và Quyết định phê duyệt kế hoạch | 1.Có | 2.Không |
A11 | Phòng/tổ QLCL đã thực hiện được những việc gì liên quan đến quản lý và cải tiến chất lượng? (liệt kê chi tiết tất cả các hoạt động đã làm được từ khi thành lập phòng/tổ QLCL) |
MẪU SỐ 6
DÀNH CHO BỆNH VIỆN ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 4858/QĐ-BYT BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 4858/QĐ-BYT
(điền thông tin vào cột trả lời, không hạn chế độ dài)
STT | CÂU HỎI | TRẢ LỜI |
B1 | Bệnh viện có thành lập đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện 2013 không? |
|
B5 | Bệnh viện đánh giá các ưu điểm, lợi ích của hình thức kiểm tra theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ) |
|
B6 | Bệnh viện đánh giá các nhược điểm của hình thức kiểm tra theo QĐ 4858/QĐ-BYT này là gì? (ghi rõ) |
|
B7 | Bệnh viện có gặp phải những khó khăn, vướng mắc khi triển khai QĐ 4858/QĐ-BYT và áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện không? Nếu có ghi đầy đủ những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp khắc phục cho Bộ Y tế? |
|
B8 | Bệnh viện có phải chịu áp lực khi áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện không? Những áp lực đó là gì? |
|
B9 | Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện giúp được gì cho bệnh viện trong công tác quản lý và hoạt động? |
|
B10 | Bệnh viện có xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dựa trên kết quả tự đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2013 không? |
|
B11 | Sau khi tiến hành đánh giá, bệnh viện đã làm những việc gì liên quan đến cải tiến chất lượng theo các tiêu chí? (đề nghị ghi cụ thể). |
|
B12 | Theo quan điểm của bệnh viện, có những khó khăn, vướng mắc gì làm cản trở việc cải tiến chất lượng của bệnh viện? Nếu có, ghi rõ. |
|
B13 | Bệnh viện có đề xuất, kiến nghị gì cho Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh cho việc kiểm tra, đánh giá bệnh viện cuối năm được thực hiện tốt hơn? |
|
B14 | Bệnh viện có những đề xuất gì để thúc đẩy việc cải tiến chất lượng tiến hành mạnh mẽ hơn? |
|
MẪU SỐ 7
DÀNH CHO BỆNH VIỆN XIN Ý KIẾN CHỈNH SỬA, HOÀN THIỆN BỘ TIÊU CHÍ
(Ban hành kèm theo Công văn số 926/KCB-QLCL ngày 5/9/2014)
C. Góp ý chỉnh sửa cho 83 tiêu chí
Bệnh viện góp ý chi tiết theo thứ tự các tiêu chí từ trên xuống dưới vào bảng dưới đây.
Các nội dung góp ý bao gồm:
Tiểu mục cần bỏ
Tiểu mục cần thêm
Tiểu mục cần sửa đổi, chuyển mức đánh giá
Các góp ý khác
STT | Mã tiêu chí | Số tiểu mục | Nội dung cần góp ý | Lý do | Đề xuất giải pháp |
| A1.1 |
|
|
|
|
| A1.2 |
|
|
|
|
| A1.3 |
|
|
|
|
| A1.4 |
|
|
|
|
| A1.5 |
|
|
|
|
| A1.6 |
|
|
|
|
| A2.1 |
|
|
|
|
| A2.2 |
|
|
|
|
| A2.3 |
|
|
|
|
| A2.4 |
|
|
|
|
| A2.5 |
|
|
|
|
| A3.1 |
|
|
|
|
| A3.2 |
|
|
|
|
| A4.1 |
|
|
|
|
| A4.2 |
|
|
|
|
| A4.3 |
|
|
|
|
| A4.4 |
|
|
|
|
| A4.5 |
|
|
|
|
| A4.6 |
|
|
|
|
| B1.1 |
|
|
|
|
| B1.2 |
|
|
|
|
| B1.3 |
|
|
|
|
| B2.1 |
|
|
|
|
| B2.2 |
|
|
|
|
| B2.3 |
|
|
|
|
| B3.1 |
|
|
|
|
| B3.2 |
|
|
|
|
| B3.3 |
|
|
|
|
| B3.4 |
|
|
|
|
| B4.1 |
|
|
|
|
| B4.2 |
|
|
|
|
| B4.3 |
|
|
|
|
| B4.4 |
|
|
|
|
| C1.1 |
|
|
|
|
| C1.2 |
|
|
|
|
| C2.1 |
|
|
|
|
| C2.2 |
|
|
|
|
| C3.1 |
|
|
|
|
| C3.2 |
|
|
|
|
| C4.1 |
|
|
|
|
| C4.2 |
|
|
|
|
| C4.3 |
|
|
|
|
| C4.4 |
|
|
|
|
| C4.5 |
|
|
|
|
| C4.6 |
|
|
|
|
| C5.1 |
|
|
|
|
| C5.2 |
|
|
|
|
| C5.3 |
|
|
|
|
| C5.4 |
|
|
|
|
| C5.5 |
|
|
|
|
| C5.6 |
|
|
|
|
| C6.1 |
|
|
|
|
| C6.2 |
|
|
|
|
| C6.3 |
|
|
|
|
| C6.4 |
|
|
|
|
| C6.5 |
|
|
|
|
| C7.1 |
|
|
|
|
| C7.2 |
|
|
|
|
| C7.3 |
|
|
|
|
| C7.4 |
|
|
|
|
| C7.5 |
|
|
|
|
| C8.1 |
|
|
|
|
| C8.2 |
|
|
|
|
| C9.1 |
|
|
|
|
| C9.2 |
|
|
|
|
| C9.3 |
|
|
|
|
| C9.4 |
|
|
|
|
| C9.5 |
|
|
|
|
| C9.6 |
|
|
|
|
| C10.1 |
|
|
|
|
| C10.2 |
|
|
|
|
| D1.1 |
|
|
|
|
| D1.2 |
|
|
|
|
| D1.3 |
|
|
|
|
| D2.1 |
|
|
|
|
| D2.2 |
|
|
|
|
| D3.1 |
|
|
|
|
| D3.2 |
|
|
|
|
| D3.3 |
|
|
|
|
| E1.1 |
|
|
|
|
| E1.2 |
|
|
|
|
| E1.3 |
|
|
|
|
| E1.4 |
|
|
|
|
D. Đề xuất bổ sung tiêu chí mới cụ thể hoặc nội dung cần bổ sung đánh giá cho năm 2014
| Tên tiêu chí |
Căn cứ, ý nghĩa |
|
| Các bậc thang chất lượng |
Mức 1 |
|
Mức 2 |
|
Mức 3 |
|
Mức 4 |
|
Mức 5 |
|
E. Các ý kiến, đề xuất khác (ghi rõ)
…………..
…………..
Bệnh viện nhập 3 mẫu phiếu trên phần mềm trực tuyến. Các tài liệu, văn bản có liên quan (quyết định, kế hoạch….) với 3 mẫu phiếu trên cho vào trong một thư mục (folder), sau đó nén lại (zip) thành một tệp tin nén và gửi về hộp thư điện tử chatluongbenhvien@gmail.com. Tiêu đề thư ghi rõ tên bệnh viện gửi tài liệu trả lời công văn 925, 926/KCB-QLCL .
(toàn bộ các mẫu báo cáo, mẫu góp ý của Sở Y tế và bệnh viện được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh www.kcb.vn)
- 1Thông tư 19/2013/TT-BYT hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 1158/KCB-QLCL hướng dẫn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2013 do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
- 3Quyết định 4858/QĐ-BYT năm 2013 thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Công văn 925/KCB-QLCL năm 2014 báo cáo triển khai Thông tư 19/2013/TT-BYT do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- Số hiệu: 925/KCB-QLCL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/09/2014
- Nơi ban hành: Cục Quản lý khám, chữa bệnh
- Người ký: Lương Ngọc Khuê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực