- 1Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2814/BXD-GĐ năm 2013 kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
UBND TỈNH HÀ GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/SXD-KTXD | Hà Giang, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; |
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Sở Xây dựng hướng dẫn lập dự toán Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình như sau:
A. Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm: Chi phí phương tiện, lưu trú, thuê phòng nghỉ được tính theo quy định tại Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính:
1. Chi phí phương tiện đi lại (từ 10 km trở lên):
1.1. Trường hợp cơ quan, đơn vị có phương tiện đưa đón bao gồm:
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương tiện đi lại.
- Gnl: là chi phí nhiên liệu.
- Gkh: là chi phí khấu hao phương tiện.
+ Chi phí nhiên liệu: Gnl=D x M x Qnl
Trong đó:
- Gnl: là chi phí nhiên liệu.
- D: là tổng chiều dài quãng đường đi, về.
- M: là định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện.
- Qnl: là đơn giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán.
+ Chi phí khấu hao phương tiện: (Gkh) Tính theo mức khấu hao cụ thể phương tiện đi lại của cơ quan, đơn vị.
1.2. Trường hợp tự túc phương tiện bao gồm: thuê phương tiện, dùng phương tiện cá nhân, đi bằng phương tiện công cộng, được xác định như sau:
+ Thuê phương tiện: Gpt = D x Gtpt
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương tiện đi lại.
- D: là tổng chiều dài quãng đường đi, về;
- Gtpt: là đơn giá thuê phương tiện do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ đơn giá thuê xe phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
+ Dùng phương tiện cá nhân: Gpt = D x Gk
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương tiện đi lại.
- D: là tổng chiều dài quãng đường đi, về.
- Gk: là đơn giá khoán (bao gồm tiền nhiên liệu và khấu hao xe).
+ Đi bằng phương tiện công cộng: Gpt = Gv
Trong đó:
- Gpt: là chi phí phương tiện đi lại.
- Gv: là chi phí mua vé phương tiện đi lại.
Trường hợp trên đường đi lại có các loại chi phí khác phát sinh thì được cộng vào tổng chi phí đi lại như: vé qua cầu, qua phà...
Chi phí lưu trú là khoản tiền do cơ quan, đơn vị (theo quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị) chi cho người đi công tác để hỗ trợ thêm cùng với tiền lương nhằm đảm bảo tiền ăn và tiêu vặt cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).
Trong đó:
- Glt: là chi phí lưu trú.
- N: là mức hỗ trợ của cơ quan, đơn vị.
- T: là số ngày công tác.
3. Chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
+ Hình thức khoán: Qpn = Gkn x Tn
Trong đó:
- Gpn: là chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi công tác.
- Gkn: là giá khoán chi theo cơ quan, đơn vị.
- Tn: là 30 đêm ngủ tại nơi công tác.
+ Hình thức thanh toán thực tế: Gpn = Gtpn x Tn
Trong đó:
- Gpn: là chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi công tác.
- Gtpn: là giá thuê phòng nghỉ 24 giờ.
- Tn: là số đêm ngủ tại nơi công tác.
B. Chi phí thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia kiểm tra:
- Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.5 Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bô Xây dựng, giá trị căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện được tính theo quy định tại phụ lục hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Gtv = Qtv x Gttv
Trong đó:
- Gtv: là chi phí thuê tư vấn tham gia kiểm tra.
- Qtv: là khối lượng thực hiện tư vấn.
- Gttv: là định mức chi phí tư vấn theo 957/QĐ-BXD .
C. Tổng hợp Chi phí kiểm tra:
1. Công thức tính:
Gkt = Gpt + Glt + Gpn + Gtv
Trong đó: - Gkt: là chi phí kiểm tra.
2. Bảng tổng hợp chi phí kiểm tra:
TT | Nội dung chi phí | Cách tính | Giá trị | Ký hiệu |
A | Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng |
|
|
|
1 | Chi phí phương tiện đi lại | Theo mục 1 phần A |
| Gpt |
2 | Chi phí lưu trú | Theo mục 2 phần A |
| Glt |
3 | Chi phí phòng nghỉ | Theo mục 3 phần A |
| Gpn |
B | Chi phí thuê tư vấn tham gia kiểm tra | Theo phần B |
| Gtv |
| Tổng cộng | Gpt + Glt + Gpn + Gtv |
| Gkt |
(Bằng chữ: ....đồng)
| Hà giang, ngày……tháng....năm….. |
D. Hướng dẫn thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng lập dự toán dự trù chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu và gửi cho Chủ đầu tư phê duyệt;
Trên đây là hướng dẫn lập dự toán Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Sở Xây dựng đề nghị các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố; các Chủ đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh trực tiếp bằng văn bản về Sở Xây dựng tổng hợp xem xét, hoặc báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết/.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về kiểm tra, phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình cấp III, IV vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Công văn 1045/UBND-ĐTXD năm 2014 quy định về công tác thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với một số công trình cấp III, cấp IV thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 2814/BXD-GĐ năm 2013 kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về kiểm tra, phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình cấp III, IV vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Công văn 1045/UBND-ĐTXD năm 2014 quy định về công tác thẩm tra thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với một số công trình cấp III, cấp IV thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Công văn 92/SXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn lập dự toán Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng do Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 92/SXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực