Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9164/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Worldon (Việt Nam)
Địa chỉ: Lô D1, đường D4. KCN Đông Nam, xã Hòa Phú, H. Củ Chi, TP. HCM
Mã số thuế: 0313095786
Trả lời văn thư số 001/2016/WD ngày 04/8/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 15 Điều 2 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư:
“Vốn đầu tư của dự án là vốn góp của nhà đầu tư và vốn do nhà đầu tư huy động để thực hiện dự án đầu tư được ghi tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN:
+ Tại Khoản 5 Điều 18 quy định:
“5. Về dự án đầu tư mới:
a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:
- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
…”
+ Tại Khoản 1 Điều 19 quy định:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
…
đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
…
- Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt điều kiện sử dụng số lao động thường xuyên bình quân năm trên 3.000 lao động).
Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm này (không kể bị chậm tiến độ do nguyên nhân khách quan trong khâu giải phóng mặt bằng, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước hoặc do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn và được cơ quan cấp phép đầu tư chấp thuận, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) thì doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp phải kê khai, nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê khai hưởng ưu đãi của các năm trước (nếu có) và nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định, nhưng doanh nghiệp không bị xử phạt về hành vi khai sai theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
…”
+ Tại Khoản 1 Điều 20 quy định:
“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu);
Trường hợp Công ty theo trình bày, được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 412043000479 do Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2015 để thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất hàng may mặc và mũ giày cao cấp Worldon Việt Nam” tại Lô D1, đường D4 Khu công nghiệp Đông Nam, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, TP. HCM, năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế là năm 2015; Nếu dự án đầu tư mới này của Công ty đáp ứng tiêu chí về vốn đầu tư và số lao động theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (trong đó quy mô vốn đầu tư bao gồm cả vốn vay) thì thu nhập từ dự án mang lại được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Khoản 1 Điều 19, Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, cụ thể: áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm kể từ năm 2015; miễn thuế 04 năm kể từ năm 2015 và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
Trường hợp Công ty ký hợp đồng vay vốn (ngắn hạn, dài hạn) của Công ty mẹ và mua máy móc, thiết bị kèm theo dịch vụ lắp đặt của nhà cung cấp ở nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) thì khi trả lãi tiền vay hoặc thanh toán tiền mua máy móc, thiết bị Công ty có trách nhiệm tính, khấu trừ, kê khai, nộp thuế nhà thầu vào Ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC như sau:
- Đối với lãi tiền vay: không chịu thuế GTGT, thuế TNDN là 5% trên doanh thu tính thuế.
- Đối với tiền mua máy móc, thiết bị kèm theo dịch vụ lắp đặt (trong trường hợp tách riêng giá trị máy móc thiết bị với dịch vụ lắp đặt):
+ Đối với giá trị dịch vụ lắp đặt: thuế GTGT, thuế TNDN theo tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.
+ Đối với giá trị máy móc, thiết bị: thuế TNDN là 1% trên doanh thu tính thuế.
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu mà Nhà thầu nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 430/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 435/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 590/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy bơm nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 40/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 6Công văn 430/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 435/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 590/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy bơm nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9164/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9164/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/09/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra