- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/CT-TTHT | TP.HCM, ngày 22 tháng 1 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam |
Trả lời văn bản số 101/SFV-CV ngày 30/12/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế:
- Tại Điểm d Khoản 3 Điều 9 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”
- Tại Khoản 2 Điều 18 quy định khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài:
“Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.”
Căn cứ Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“…
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu);
Căn cứ Khoản 2.31 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“…Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế nhà thầu).”
Trường hợp Công ty theo trình bày, ngày 20/3/2012 (trước khi Công ty được thành lập) Công ty mẹ tại nước ngoài là Sumitomo Forestry Co., Ltd ký hợp đồng thuê Công ty PT Mitrasolusi Binadaya (trụ sở tại Indonesia) cung cấp dịch vụ triển khai phần mềm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty sau khi thành lập và phí dịch vụ này được Sumitomo Forestry Co., Ltd thanh toán cho Công ty PT Mitrasolusi Binadaya ở nước ngoài và được Công ty thanh toán lại vào ngày 8/5/2013 (sau khi Công ty đã thành lập) thì khi thanh toán lại cho Sumitomo Forestry Co., Ltd Công ty phải có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNDN nhà thầu theo tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế TNDN; dịch vụ phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nên Công ty không phải khấu trừ thuế GTGT nhà thầu.
Thời hạn để kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu theo lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày thanh toán tiền cho nhà thầu (8/5/2013), trường hợp Công ty kê khai và chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định (sau 10 ngày kể từ ngày thanh toán) thì số ngày chậm nộp được tính từ ngày 18/5/2013.
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không quy định số tiền thanh toán cho nhà thầu nước ngoài không bao gồm thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài thì khoản thuế Công ty kê khai và nộp thay không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1126/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1024/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 957/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 915/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 915/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/01/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực