Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9110/VPCP-ĐP | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7963/TTr-BKHĐT ngày 12 tháng 10 năm 2012 về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2011 - 2015, Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh có ý kiến như sau:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cần bám sát nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2199/VPCP-ĐP ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ, chủ yếu tập trung vào các chính sách giải quyết đất ở và giải quyết việc làm, tạo thu nhập ổn định, nâng cao đời sống của người dân; phối hợp với các Bộ, cơ quan: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban Dân tộc và các cơ quan liên quan hoàn thiện lại dự thảo Quyết định, bảo đảm tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế của Vùng, trong đó cần làm rõ một số nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng: quy định theo hướng áp dụng cho hộ dân tộc thiểu số nghèo theo tiêu chí hiện hành áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 mà chưa có đất ở, đất sản xuất và các lao động thuộc hộ chưa có đất ở hoặc không còn đất sản xuất cần vốn để chuyển đổi nghề; không áp dụng cho các đối tượng trong danh sách đã phê duyệt của giai đoạn 2008 - 2010.
2. Bổ sung căn cứ tính toán điều chỉnh mức hỗ trợ cho các chính sách về đất ở, đất sản xuất và chuyển đổi ngành nghề; cần nghiên cứu để đảm bảo thống nhất mức hỗ trợ cho người nghèo trong cả nước, tránh tình trạng cùng một chính sách nhưng mức hỗ trợ khác nhau.
3. Làm rõ nhu cầu về nguồn lực (vốn hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương, vốn vay, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác); không quy định về việc giải ngân vốn đã được hỗ trợ từ ngân sách trung ương hàng năm còn tồn đọng từ năm 2012 trở về trước (quy định tại khoản b, mục 1, Điều 4 của dự thảo).
4. Hoàn thiện dự thảo theo đúng quy định về mẫu trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ ban hành và văn bản số 3227/VPCP-HC ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ; hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ có đầy đủ ý kiến của các Bộ, ngành liên quan theo đúng ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2199/VPCP-ĐP ngày 04 tháng 4 năm 2012.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo để Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan biết, thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Hướng dẫn 3106/NHCS-TD thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 - 2010 do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3227/VPCP-HC nội dung trong quá trình trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 3106/NHCS-TD thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 74/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008 - 2010 do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Công văn 9110/VPCP-ĐP về chính sách cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2011 - 2015 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 9110/VPCP-ĐP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/11/2012
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Phạm Văn Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra