Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 906/BTNMT-TCQLĐĐ | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2011 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 259/TTg-KTN ngày 22 tháng 02 năm 2011 về việc thực hiện các dự án đầu tư cấp bách trong thời gian quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 của cấp tỉnh chưa được xét duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập hồ sơ xác định nhu cầu sử dụng đất như sau:
1. Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ, kèm theo Danh mục các dự án, công trình cấp bách (Mẫu 1).
2. Hồ sơ dự án, công trình cấp bách (Mẫu 2).
Hồ sơ lập thành 03 (ba) bộ, kèm theo file số gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 1
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND | ......................., ngày tháng năm 2011 |
TỜ TRÌNH
Về nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình cấp bách năm 2011
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Công văn số 424/UBTVQH12 ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Công văn số 259/TTg-KTN ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các dự án cấp bách trong thời gian quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 cấp tỉnh chưa được phê duyệt và Công văn số 906/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 3 năm 2011của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn hồ sơ xác định nhu cầu sử dụng đất thực hiện các dự án, công trình cấp bách trong thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 cấp tỉnh chưa được xét duyệt; căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh/ thành phố... và kết quả rà soát thực tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh/ thành phố .......... trình Thủ tướng Chính phủ về nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình cấp bách trong năm 2011 trên địa bàn tỉnh/ thành phố như sau:
1. Sự cần thiết (tính cấp bách)...........................................................
2. Sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ...................
3. Nhu cầu sử dụng đất (tổng diện tích, diện tích các loại đất) ..........
4. Danh mục các công trình, dự án cấp bách ( phụ lục kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .......... kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục
DANH MỤC
Các dự án, công trình cấp bách năm 2011
(Kèm theo Tờ trình số: … /TTr-UBND ngày ... của UBND tỉnh/thành phố ...)
STT | Tên dự án, công trình | Nhu cầu diện tích đất cần sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện dự án, công trình | Chủ đầu tư | Căn cứ pháp lý | |
Tổng số | Trong đó: Diện tích đất trồng lúa | |||||
1 | ... |
|
|
|
| VD: - Quyết định đầu tư số... - Văn bản chấp thuận đầu tư số... |
2 | ... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu 2
HỒ SƠ DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẤP BÁCH
Hồ sơ từng dự án, công trình cấp bách năm 2011 nộp kèm theo gồm:
1. Đối với các dự án, công trình đã có chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư thì nộp bản sao Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Đối với các dự án, công trình đã có chủ trương đầu tư nhưng chưa có Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì báo cáo theo nội dung như sau:
2.1. Tên dự án, công trình:.............................................................................
2.2. Địa điểm: xã/phường/thị trấn........, huyện/quận/thị xã/thành phố..........
2.3. Chủ đầu tư: .............................................................................................
2.4. Căn cứ pháp lý ........................................................................................
2.5 Tính cấp bách thực hiện dự án, công trình...............................................
2.6 Tổng diện tích đất cần sử dụng: ....... ha, trong đó làm rõ hiện trạng sử dụng các loại đất, đặc biệt là đất trồng lúa.
2.7. Sơ đồ vị trí khu đất (nếu có).
Chú ý: Đối với bảng phụ lục của mẫu 1 và hồ sơ theo mẫu 2, đề nghị gửi thêm file số vào địa chỉ: cucquyhoachland@gmail.com
- 1Công văn 3705/BTNMT-KH năm 2014 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Công văn 7121/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2020 về báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 và đề xuất nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Công văn 3705/BTNMT-KH năm 2014 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Công văn 7121/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2020 về báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 và đề xuất nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Công văn 906/BTNMT-TCQLĐĐ hướng dẫn hồ sơ xác định nhu cầu sử dụng đất thực hiện các dự án, công trình cấp bách trong thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 cấp tỉnh chưa được xét duyệt do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 906/BTNMT-TCQLĐĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/03/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra