Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: Số: 8915/BTC-ĐT
V/v tăng cường quản lý tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN và đôn đốc kiểm tra, đánh giá thực hiện, thu hồi tạm ứng vốn đầu tư quá hạn chưa thu hồi nguồn ngân sách nhà nước

Hà Nội, ngày 7 tháng 9 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Căn cứ công văn số 3721/KBNN-KSC ngày 28/7/2022 của Kho bạc Nhà nước về việc báo cáo tình hình tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản đến hết ngày 30/6/2022, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về tăng cường quản lý việc tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN:

Theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước tại công văn số 3721/KBNN-KSC ngày 28/7/2022, lũy kế số dư tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đến hết ngày 30/6/2022 của các Bộ, ngành và địa phương là 157.247.713 triệu đồng (cao hơn so với thời điểm đến hết ngày 31/01/2021 là 140.150.416 triệu đồng), trong đó: số dư tạm ứng của các Bộ, ngành trung ương là 27.134.905 triệu đồng, số dư tạm ứng của các địa phương là 130.112.808 triệu đồng.

Để tăng cường công tác quản lý tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN đúng mục đích, đúng đối tượng và sử dụng vốn tạm ứng có hiệu quả, căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai các nội dung sau:

- Chỉ đạo các chủ đầu tư sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng theo quy định của hợp đồng; hoàn thành nghiệm thu khối lượng để thực hiện thu hồi số vốn đã tạm ứng theo đúng thời hạn đã được quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.

- Tăng cường chỉ đạo kiểm tra việc tạm ứng hợp đồng, tạm ứng theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý việc sử dụng vốn tạm ứng không đúng quy định của chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị cung ứng...

2. Xử lý số vốn tạm ứng quá hạn chưa thu hồi của các Bộ, cơ quan trung ương (chi tiết theo biểu 01 đính kèm):

Đối với số vốn tạm ứng quá hạn của các Bộ, cơ quan trung ương, theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước tại công văn số 3721/KBNN-KSC ngày 28/7/2022, số dư tạm ứng quá hạn chưa thu hồi của các Bộ, cơ quan trung ương là 2.132.119 triệu đồng. So với thời điểm đến hết ngày 31/01/2021 (Bộ Tài chính có công văn số 3630/BTC-ĐT ngày 20/4/2022 đôn đốc các bộ, ngành trung ương thu hồi số tạm ứng quá hạn), nhiều đơn vị đã có công văn yêu cầu các chủ đầu tư, ban quản lý dự án hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán dự án; yêu cầu các nhà thầu khẩn trương triển khai thực hiện các nội dung công việc theo hợp đồng đã ký, kịp thời nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết số vốn tạm ứng quá hạn. Theo đó, một số đơn vị đã giảm đáng kể số tạm ứng quá hạn, như: Bộ Tư pháp; Bộ Giao thông vận tải. Tuy nhiên, một số đơn vị mới phát sinh tăng số tạm ứng quá hạn chưa thu hồi: Đại học Quốc gia Hà Nội; Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc. Ngoài ra, một số đơn vị còn số tạm ứng đã quá hạn thời gian dài do dự án đã đình hoãn, không thực hiện (Bộ Tài chính đã có công văn đôn đốc các đơn vị này) như: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công thương; Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Trước tình hình trên, Bộ Tài chính đề nghị Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan trung ương quyết liệt chỉ đạo các chủ đầu tư:

- Đối với các dự án đã hoàn thành, giãn, hoãn tiến độ; hoặc chủ đầu tư đã giải thể; nhà thầu phá sản: yêu cầu các chủ đầu tư làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan để xảy ra tình trạng dự án đã thực hiện từ nhiều năm nhưng chưa thu hồi hết số vốn đã tạm ứng, đồng thời chỉ đạo các chủ đầu tư thực hiện các biện pháp nhằm thu hồi hết số vốn đã tạm ứng và thực hiện tất toán tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.

- Đối với các dự án đang thực hiện đã có khối lượng hoàn thành: khẩn trương nghiệm thu khối lượng, hoàn tất thủ tục thanh toán để làm việc với Kho bạc Nhà nước thu hồi hết số vốn tạm ứng quá hạn.

3. Đối với số dư tạm ứng quá hạn chưa thu hồi của các địa phương (chi tiết theo biểu 02 đính kèm): đề nghị UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo cơ quan tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước rà soát số vốn tạm ứng quá hạn, báo cáo UBND cùng cấp để có biện pháp thu hồi hết số vốn tạm ứng quá hạn.

Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để bc);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT;
- Kho bạc Nhà nước;
- Vụ I;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Anh Tuấn

 

Biểu 01

TỔNG HỢP SỐ DƯ TẠM ỨNG QUÁ HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TÍNH ĐẾN HẾT NGÀY 30/6/2022

(Kèm theo công văn số 8915 ngày 7 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số dư tạm ứng quá hạn đến thời điểm báo cáo

Nguyên nhân

 

BQLDA/Chủ ĐT giải thể

Nhà thầu phá sản

Dự án đình hoãn, không thực hiện

Nguyên nhân khác
(ghi cụ thể)

1

2

3

4

5

6

7

 

 

NGUỒN VỐN THUỘC TW QUẢN LÝ

2.132.119

27.585

15.888

197.828

1.890.818

 

1

TÒA ÁN ND TỐI CAO

221

-

-

-

221

 

 

Nguồn vốn NSNN

221

-

-

-

221

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

7079290.Trụ sở Toà án Nhân dân Quận Lê Chân

97

-

-

-

97

 

 

7560040 - Xây dựng mới CT Trụ sở Tòa án ND huyện Giang Thành.

124

 

 

 

124

 

2

VIỆN KIỂM SÁT ND TỐI CAO

10.871

-

-

-

10.871

 

 

Nguồn vốn NSNN

10.871

-

-

-

10.871

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

-

 

 

7557679-Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện An Dương

156

-

-

-

156

 

 

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh

5.090

-

-

-

5.090

 

 

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân cấp cao - 7564474

247

 

 

 

247

 

 

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Sơn Trà - 7901459

4.413

 

 

 

4.413

 

 

XD trụ sở Viện Kiểm sát huyện Chí Linh

90

 

 

 

90

 

 

7564527 - Trụ sở Viện kiểm sát ND huyện Phú Quốc.

461

 

 

 

461

 

 

Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân TP Vũng Tàu

276

 

 

 

276

 

 

7138679 Viện kiểm sát ND huyện Tu Mơ Rông Tỉnh Kon Tum

138

 

 

 

138

 

3

BỘ CÔNG AN

21.041

-

-

-

21.041

 

 

Nguồn vốn NSNN

21.041

-

-

-

21.041

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

-

 

 

Mã số các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đặc biệt thuộc Bộ Công an

5.090

-

-

-

5.090

 

 

Cơ sở làm việc Công an quận Hải Châu thuộc CATP ĐN - 7004692 Mã DA đặc thù: 220200009

267

 

 

 

267

 

 

Trại tạm giam Công an thành phố Đà Nẵng (Giai đoạn 1) - 7004692 Mã DA đặc thù: 220200020

13.927

 

 

 

13.927

 

 

Nhà nghỉ dưỡng Đất Mũi

1.251

 

 

 

1.251

 

 

Trường Trung cấp Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an

112

 

 

 

112

 

 

Trung tâm phòng chống chữa cháy KCN Dung Quất

395

 

 

 

395

 

4

BỘ QUỐC PHÒNG

22.052

-

-

-

22.052

 

 

Nguồn vốn NSNN

-

-

-

-

-

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

-

 

 

Nguồn vốn TPCP

22.052

-

-

-

22.052

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

-

 

 

Đường TTBG tỉnh An Giang (giai đoạn 2017-2020)

21.560

-

-

-

21.560

 

 

Đường TTBG tỉnh Đồng Tháp (giai đoạn 2017-2020

492

-

-

-

492

 

5

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

36.544

-

-

1.711

34.833

 

 

Nguồn vốn NSNN

14.188

-

-

1.711

12.477

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

1200656 - ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ CN hoá, hiện đại hoá NN&PTNT (DE AN 95)

76

 

 

 

76

 

 

7041798 (120068037)-ĐTXD công trình phòng thí nghiệm khai thác HP

30

 

 

 

30

 

 

7791305.Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển thành phố Hải Phòng

150

-

-

-

150

 

 

Dự án Thủy lợi Phước Hòa

478

 

 

 

478

 

 

Hệ thống đê bao vùng NLM công ty đường Hiệp Hòa

1.711

 

 

1.711

 

 

 

7561571 - TDA Xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển vùng ĐBSCL (MD-ICRSL/WB9)- Kè rạch Long Xuyên

319

-

-

-

319

 

 

Nạo vét kênh Ô Môn (DA quản lý thủy lợi phục vụ PTNT vùng ĐBSCL WB6)

73

-

-

-

73

 

 

7226644 - Hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tầm vu lộ huyện Cầu Ngang

230

 

 

 

230

 

 

Tiểu Hợp phần vệ sinh nông thôn (WB6)

9

 

 

 

9

 

 

7034008 - Tăng cường trang thiết bị phòng thí nghiệm di truyền chọn giống và bảo tồn gen thủy sản Viện NCNT thủy sản I

41

-

-

-

41

 

 

7061106 - Cải tạo nâng cấp hệ thống Thủy nông Gia Thuận

100

-

-

-

100

 

 

7261847 - Đường vào Viện nghiên cứu thuỷ sản I

132

-

-

-

132

 

 

7397398 - Tiểu dự án trạm bơm Kênh Vàng 2

71

-

-

-

71

 

 

7923014 - Đầu tư nâng cấp cơ sở HT phục vụ PT giống Thủy sản

300

-

-

-

300

 

 

HT thuỷ lợi Khe lại Vực mấu

30

 

 

 

30

 

 

SCNC hồ Mộc Hương - Đá Cát

40

 

 

 

40

 

 

7428127 - Dự án phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

53

 

 

 

53

 

 

Hồ chứa nước Thuỷ Yên - Thuỷ Cam.

90

 

 

 

90

 

 

7186534-Mở rộng trại vịt giống Gò vấp

18

 

 

 

18

 

 

Dự án Thủy lợi Phước Hòa

359

-

-

-

359

 

 

Hỗ trợ thủy lợi VN(vay WB3) tiểu DA sửa chữa, n/ cấp Hồ chứa nước Phú Ninh

210

-

-

-

210

 

 

Hồ Diên Trường

103

 

 

 

103

 

 

DA Muối CN và XK Quán thẻ

326

 

 

 

326

 

 

HT Thuỷ lợi Tân Mỹ

2.156

 

 

 

2.156

 

 

Đường Cao Trĩ - Quảng Khê - Hoàng Trĩ - Nam Cường

1.000

 

 

 

1.000

 

 

7265809.Hồ chứa nước Ea H''leo 1, huyện Ea h''leo, tỉnh ĐắkLắk

5.088

 

 

 

5.088

 

 

Tiểu dự án Quản lộ Phụng Hiệp

178

 

 

 

178

 

 

Tiểu dự án Ô Môn Xà No - DA PTTL ĐBSông Cửu Long

376

 

 

 

376

 

 

TT phát triển Quỹ đất TP Hậu Giang (DA Qlý Thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐB SCL WB6)

270

 

 

 

270

 

 

TDA các ô bao thủy lợi tỉnh Hậu Giang

172

 

 

 

172

 

 

Nguồn vốn TPCP

22.356

-

-

-

22.356

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Cải tạo lòng sông đáy

8.385

 

 

 

8.385

 

 

7004256 - Kênh Trà Sư Tri Tôn

5.645

-

-

-

5.645

 

 

BQLDA TĐC Bản Mồng

655

-

-

-

655

 

 

Hệ thống kênh trục sông Nghèn

4.969

 

 

 

4.969

 

 

Dự án Thủy lợi Phước Hòa

2.512

-

-

-

2.512

 

 

TT phát triển Quỹ đất TP Hậu Giang (DA Qlý Thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐB SCL WB6)

188

 

 

 

188

 

 

TDA các ô bao thủy lợi tỉnh Hậu Giang

3

 

 

 

3

 

 

Nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

6

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

185

-

-

-

185

 

 

Nguồn vốn NSNN

185

-

-

-

185

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư xây dựng Trung tâm thông tin học liệu và phòng đa năng - 7272751

185

-

-

-

185

 

7

BỘ TƯ PHÁP

21.770

-

-

-

21.770

 

 

Nguồn vốn NSNN

21.770

-

-

-

21.770

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

7499256 - Trụ sở Thi hành án dân sự quận Lê Chân và cụm kho vật chứng Thi hành án dân sự quận Lê Chân, Hải An, Ngô Quyền

3.089

-

-

-

3.089

 

 

7206441-Trụ sở Thi hành án dân sự TP Hải Phòng

18.269

-

-

-

18.269

 

 

7743598-Trụ sở Thi hành án dân sự quận Dương Kinh

36

-

-

-

36

 

 

7814344 Trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

193

 

 

 

193

 

 

7819097 - TRU SO VA KHO VAT CHUNG CC THI HANH AN DS HUYEN NAM DONG

183

 

 

 

183

 

8

BỘ CÔNG THƯƠNG

16.133

267

2.436

2.028

11.402

 

 

Nguồn vốn NSNN

16.133

267

2.436

2.028

11.402

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư xây dựng cơ sở 2 tại Biên Hoà của trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

2.028

-

-

2.028

-

 

 

Đầu tư xây dựng Trung tâm đào tạo Trà Vinh

2.436

-

2.436

-

-

 

 

Đầu tư thiết bị đồng bộ cho kho nguyên liệu và kho thành phẩm của công ty thuốc lá Sài Gòn

9.794

-

-

-

9.794

 

 

Quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015

267

267

-

-

-

 

 

ĐT phòng thí nghiệm và kiểm định chất lượng an toàn VSTP khu vực MNPB

1.608

 

 

 

1.608

 

9

BỘ TÀI CHÍNH

19.534

-

-

51

19.483

 

 

Nguồn vốn NSNN

19.534

-

-

51

19.483

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Kho dự trữ Muối Bạc Liêu

51

 

 

51

 

 

 

7947701 - Xây dựng chi cục thuế quận Hồng Bàng

4.999

-

-

-

4.999

 

 

7866696 - Xây dựng trụ sở cục thuế Hải Phòng

346

-

-

-

346

 

 

Dự án mở rộng - Trường Cao đẳng Tài chính - Hải quan:

193

 

 

 

193

 

 

Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại Khu công nghiệp Hòa Khánh - 7259075

6.000

 

 

 

6.000

 

 

7130022 - Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Cục Thuế tỉnh An Giang

603

-

-

-

603

 

 

7558675 - Chi cục thuế huyện An Minh

274

 

 

 

274

 

 

7866895 - Trụ sở Chi cục Hải quan Phú Quốc

109

 

 

 

109

 

 

7072059-Kho dự trữ Mông Hóa

6.959

 

 

 

6.959

 

10

BỘ XÂY DỰNG

203

-

-

203

-

 

 

Nguồn vốn NSNN

203

-

-

203

-

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng trường đại học kiến trúc TPHCM tại quận 9

203

 

 

203

 

 

11

BỘ GIAO THÔNG VÀ VẬN TẢI

1.155.848

27.059

11.256

186.645

930.888

 

 

Nguồn vốn NSNN

900.358

27.059

-

19.525

853.775

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Nâng cấp mở rộng mạng lưới đèn biển Việt Nam

24

 

 

 

24

 

 

Dự án GTNT 2

19.838

19.838

 

 

 

 

 

Dự án Nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ WB4

6.951

6.951

 

 

 

 

 

Dự án QL 10

23.279

 

 

 

23.279

 

 

Dự án QL3 mới

1.272

 

 

 

1.272

 

 

Q lộ 6 đoan km 34- Hbinh

30

 

 

 

30

 

 

5 cầu trên Q lộ 1

19.726

 

 

 

19.726

 

 

Q lộ 18- nội bài chí linh

13.482

 

 

 

13.482

 

 

Q lộ 10 bí chợ

22.372

 

 

 

22.372

 

 

Đương HCM Gd 1

251

 

 

 

251

 

 

Quốc Lộ 21 B

3.508

 

 

 

3.508

 

 

12.00214-Tuyến VTT Thị Vải - Soài Rạp

26

 

 

 

26

 

 

12.00216-Tuyến VT thủy Quảng Ninh - Phả Lại

18

 

 

 

18

 

 

1201058 - Quy hoạch Phát triển Giao thông vận tải biển Việt Nam đến 2020

676

 

 

 

676

 

 

1201059 - Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến 2020

300

 

 

 

300

 

 

7542981.Đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm - bể thử mô hình tàu thủy thuộc Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

703

-

-

-

703

 

 

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Đồng bằng sông Cửu Long

6.346

-

-

-

6.346

 

 

Dự án đường Hành lang ven biển phía Nam trên địa phận Việt Nam

591

-

-

-

591

 

 

Nâng cấp 2 tuyến đường thuỷ & cảng Cần Thơ

8.338

-

-

-

8.338

 

 

Trường Trung học Hàng Hải 2

36

 

 

36

 

 

 

Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ dự án xây dựng đường cao tốc Bến Lức - Long Thành (trên địa bàn Huyện Nhà Bè)

838

-

-

838

-

 

 

Xây dựng đường cao tốc Bến Lức - Long Thành trên địa bàn Huyện Bình Chánh

12.185

-

-

12.185

-

 

 

Dự án bồi thường, GPMB và tái định cư Hợp phần B - giai đoạn 2 Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long thuộc địa phận Tp HCM

6.368

-

-

6.368

-

 

 

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Đồng bằng sông Cửu Long

1.114

-

-

-

1.114

 

 

Dự án nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo

2.701

 

 

 

2.701

 

 

Dự án phát triển Giao thông vận tải khu vực Đồng bằng Bắc Bộ

2.206

 

 

 

2.206

 

 

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Đồng bằng sông Cửu Long

38.169

 

 

 

38.169

 

 

Dự án cải tạo, nâng cấp QL53 đoạn Km67-Km114 địa phận tỉnh Trà Vinh

94

 

 

 

94

 

 

Dự án đường Hành lang ven biển phía Nam trên địa phận Việt Nam

24.500

 

 

 

24.500

 

 

Khảo sát, lập tuyến N1 đoạn Đức Huệ - Châu Đốc

300

 

 

 

300

 

 

Nâng cao quốc lộ 30 Cao Lãnh Hồng Ngự

835

 

 

 

835

 

 

Nâng cao quốc lộ 80 Rạch Giá Hà Tiên

200

 

 

 

200

 

 

Cầu Trà Sư quốc lộ 91 An Giang

419

 

 

 

419

 

 

Dự án bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ cho dự án xây dựng đường cao tốc Bến Lức - Long Thành

90.000

 

 

 

90.000

 

 

Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ dự án xây dựng đường cao tốc Bến Lức - Long Thành (trên địa bàn Huyện Nhà Bè)

124.991

 

 

 

124.991

 

 

Xây dựng đường cao tốc Bến Lức - Long Thành trên địa bàn Huyện Bình Chánh

300.221

 

 

 

300.221

 

 

Xây dựng hệ thống đảm bảo ATGT giữa đường bộ và đường sắt - 7041032

184

 

 

 

184

 

 

Đường ô tô cao tốc Bắc Nam Quảng Ngãi - Quy Nhơn - 7066552

150

 

 

 

150

 

 

Nâng cấp, cải tạo nút giao thông Đồng Văn (7028338)

250

 

 

 

250

 

 

NC, mở rộng QL1A đoạn Phủ Lý-Đoan Vĩ (7174799)

270

 

 

 

270

 

 

NC, mở rộng QL38B (km48,575-km56,475) (7387630)

2.787

 

 

 

2.787

 

 

QL 18 Biểu nghi Bãi Cháy

27

27

 

 

 

 

 

Cầu Bãi Cháy

1.714

 

 

 

1.714

 

 

7097732 - Tiểu DA GPMB dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường QG lần thứ 2

5

-

-

-

5

 

 

7069065 - Xây dựng tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi

27

 

 

 

27

 

 

DA đường hành lang ven biển phía Nam

809

 

 

 

809

 

 

GPMB Cầu Đốc Đinh, cầu Tôn Chất tỉnh Cần Thơ - DA tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường QG GĐ2

4.593

-

-

-

4.593

 

 

Tiểu dự án GPMB TPCT - Dự án tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi

375

-

-

-

375

 

 

Tiểu dự án GPMB TPCT - DA phát triển CSHT giao thông ĐBSCL (WB5)

1.966

-

-

-

1.966

 

 

Tiểu dự án GPMB TPCT - DA phát triển CSHT giao thông ĐBSCL (WB5)

2.777

-

-

-

2.777

 

 

7133876 - Tiểu dự án GPMB công tránh Quốc lộ 53 và Quốc lộ 54-Hợp phần A thuộc dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ĐB sông cửu long sử dụng vốn vay NH Thế giới (WB5) tại Trà Vinh

145

-

-

-

145

 

 

Dự án XD tuyến đường tránh TP Sóc Trăng của Quốc lộ 1A

100

 

 

 

100

 

 

Dự án: GTNT3

17

 

 

 

17

 

 

Dự án Lram thực hiện hợp phần cầu tại 13 tỉnh điện biên, lai châu, Hòa Bình

95

 

 

 

95

 

 

Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu bãi vọt ( Nguồn Ngân sách trung ương)

29.836

-

-

-

29.836

 

 

7019237-Đường về xã Thượng Trạch

2.050

 

 

 

2.050

 

 

7519621 - DA Xây dựng cầu nông thôn tỉnh TT Huế

72

72

 

 

 

 

 

7072069 - Xây dựng công trình quốc lộ 49 A Tỉnh TT Huế

2

2

 

 

 

 

 

7716642 - XD một số ĐĐB cao tốc trên tuyến BN PĐ 2017 - 2020 ( NGUỒN TPCP)

62.994

 

 

 

62.994

 

 

Dự án thành phần đầu tư XD đoạn Phan Thiết-Dầu Giây thuộc dự án ĐTXD 1 số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020

25.647

-

-

-

25.647

 

 

Dự án thành phần đầu tư XD đoạn Vĩnh Hảo-Phan Thiết

19.026

-

-

-

19.026

 

 

QL 22 B Tây Ninh

98

-

-

98

-

 

 

Tiểu dự án GPMB cầu Hương An QL1

1

 

 

 

1

 

 

PPMU Quảng Nam ( GTNT3)- VTN

1

 

 

 

1

 

 

Tiểu dự án GPMB đoạn qua tỉnh Quảng Nam- Dự án Đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi

4.484

 

 

 

4.484

 

 

Nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến Hà Nội - Tp HCM

6

 

 

 

6

 

 

Dự án BOT mở rộng QL 1 đoạn Km947- Km 987, tỉnh Quảng Nam

306

 

 

 

306

 

 

Nâng cấp QL 24 (Km0-Km30)

168

168

 

 

 

 

 

Tiểu dự án GPMB đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi - Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

4.894

 

 

 

4.894

 

 

Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

140

 

 

 

140

 

 

Nâng cấp QL61 đoạn Ngã Ba Vĩnh Tường đến thị trấn Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

438

 

 

 

438

 

 

TDA GPMB, TĐC tỉnh Hậu Giang - Dự án Khôi phục các cầu trên QL1-giai đoạn III đoạn Cần Thơ - Cà Mau

994

 

 

 

994

 

 

Tiểu DA GPMB Cầu Rạch Gốc

3

 

 

 

3

 

 

Nguồn vốn TPCP

255.490

-

11.256

167.120

77.114

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Hạ Long- Cảng Cái Lân

575

 

 

 

575

 

 

Yên Viên - Lim

108

 

 

108

 

 

 

Phả Lại - Hạ Long

10.065

 

 

10.065

 

 

 

Lim- Phả Lại

137.918

 

 

137.918

 

 

 

QL 70 (Km 0 Km130)

1.920

 

 

1.920

 

 

 

DA Qlo 31

2.964

 

 

2.964

 

 

 

Cầu Phùng

176

 

 

 

176

 

 

12.00979-Đường Hồ Chí Minh thanh toán tại Hà Tây

24

 

 

 

24

 

 

Quốc lộ 50 (2)

9.184

 

 

 

9.184

 

 

Tuyến N2 (Củ Chi - Đức Hòa & Thạnh Hóa - Mỹ An)

9.280

 

 

 

9.280

 

 

Cầu Mỹ Lợi

2.311

 

 

 

2.311

 

 

Quốc lộ 50(1)

237

 

 

237

 

 

 

Quốc lộ 53

18.257

 

 

 

18.257

 

 

Quốc lộ 54

275

 

 

 

275

 

 

7050287 - NC QL 91 ( đoạn Cầu Nguyễn Trung Trực - Bến Thủy)

3.994

-

-

-

3.994

 

 

7097732 - Tiểu DA GPMB dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường QG lần thứ 2

20

-

-

-

20

 

 

DA đường hành lang ven biển phía Nam

1.939

 

 

 

1.939

 

 

Tiểu dự án GPMB TPCT - DA phát triển CSHT giao thông ĐBSCL (WB5)

276

-

-

-

276

 

 

7190874 - Tiểu dự án BT, HT và TĐC thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp QL 53 đoạn Trà Vinh Long Toàn

2.569

-

-

-

2.569

 

 

7133876 - Tiểu dự án GPMB công tránh Quốc lộ 53 và Quốc lộ 54-Hợp phần A thuộc dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ĐB sông cửu long sử dụng vốn vay NH Thế giới (WB5) tại Trà Vinh

106

-

-

-

106

 

 

7121864 - Tiểu dự án bồi thường GPMB thuộc dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn vào sông hậu tỉnh TV

9.578

-

-

-

9.578

 

 

7057796 - Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 54 tỉnh Trà Vinh

87

 

 

 

87

 

 

7057803-Cải tạo và nâng cấp Quốc lộ 60 tỉnh Trà Vinh

251

 

 

 

251

 

 

Nâng cấp quốc lộ 1 cầu Đoan Vĩ - Dốc Xây

121

 

 

 

121

 

 

Đường nối đường cao tốc cầu Giẽ- NB

1.674

 

 

 

1.674

 

 

Đầu tư xây dựng cao bo Mai Sơn- Cao Tốc tuyến Bắc Nam 2017-2020

1.575

 

 

 

1.575

 

 

XD Quốc lộ 49 Km65-K78

1.288

-

-

1.288

-

 

 

Ql 7 Đoạn Km0-Km36

12.620

-

-

12.620

-

 

 

Nâng cấp QL 1 A Đoạn Dchâu - Quán Hành

70

-

-

-

70

 

 

Đường nối QL 1A đoạn Quán Hành-Chợ Sơn

136

-

-

-

136

 

 

Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Diễn Châu bãi vọt

2.123

-

-

-

2.123

 

 

Đường V/áng - Việt lào (đoạn Mỹ sơn - xóm sung)

72

 

 

 

72

 

 

7022611 - Đường Hồ Chí Minh (qua tỉnh QB)

216

 

 

 

216

 

 

7022611 - Đường Hồ Chí Minh (qua tỉnh QB)(không theo dõi trên TAMIS)

797

 

 

 

797

 

 

7339360 - Mở rộng, nâng cấp QL1 Địa phận tỉnh Quảng Bình

143

 

 

 

143

 

 

Tiểu Dự án GPMB đoạn Chơn Thành - Đức Hoà, địa phận tỉnh Bình Phước,Thuộc DA đường Hồ Chí Minh

852

-

-

-

852

 

 

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng QL14, lý trình Km113 779 Km116 979 và Km121 027-Km122 230, địa bàn thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

5.167

-

-

-

5.167

 

 

Điều chỉnh Dự án nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Cây Chanh - Cầu 38(QL14), tỉnh Bình Phước

235

-

-

-

235

 

 

DĐT XDCT mở rộng QL1 đoạn KM1045 780_Km1063 877

32

 

 

 

32

 

 

XDMR QL 1 đoạn Km 1027-Km1045 780 tỉnh Quảng Ngãi

3.619

 

 

 

3.619

 

 

7040928 - Quốc lộ 37 đoạn TQ- suối nước nóng

4

 

 

 

4

 

 

Xây dựng quốc lộ 28 đoạn tránh ngập thủy điện Đồng Nai 3 và 4 - tỉnh Lâm Đồng

289

 

 

 

289

 

 

Quốc lộ 27 (Đoạn km 0 - km 6 giao QL 26 - Thị trấn Ea Tiêu)

845

-

845

-

-

 

 

GPMB đường HCM đoạn qua TX Gia Nghĩa

391

 

 

 

391

 

 

Nâng cấp QL 28-Đoạn tránh TĐ đồng nai

10.411

 

10.411

 

 

 

 

Tiểu DA GPMB Cầu Rạch Gốc

19

 

 

 

19

 

 

Quốc lộ 61 đoạn Cái Tắc - Cầu Thủy lợi

679

 

 

 

679

 

12

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

110.621

-

-

-

110.621

 

 

Nguồn vốn NSNN

110.621

-

-

-

110.621

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng Trường Đại học sư phạm thể dục thể thao

9.326

-

-

-

9.326

 

 

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Trường Đại học Nông Lâm tp Hồ Chí Minh

4.605

-

-

-

4.605

 

 

Xây dựng trường ĐHL TP.HCM tại Q9

87.554

-

-

-

87.554

 

 

Xây dựng trường ĐHL TP.HCM tại Q9

6.626

-

-

-

6.626

 

 

Đầu tư xây dựng công trình Nhà học và xưởng thực hành khu F1 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

1.076

-

-

-

1.076

 

 

Hệ thống cấp thoát nước Trường ĐHSP KT TP.HCM

1.125

-

-

-

1.125

 

 

Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình cấp thiết cho Đại học Đà Nẵng -7817825

309

-

-

-

309

 

13

BỘ Y TẾ

325.837

-

-

-

325.837

 

 

Nguồn vốn NSNN

325.837

-

-

-

325.837

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

ĐTXD viện đào tạo y học DP, y tế cộng đồng

232

 

 

 

232

 

 

Trường đại học răng hàm mặt

1.166

 

 

 

1.166

 

 

Xây dựng trường đại học khoa học sức khỏe lào

903

 

 

 

903

 

 

Bệnh viện nhi TW giai đoạn 2

323.536

 

 

 

323.536

 

14

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

7.570

-

2.196

2.441

2.933

 

 

Nguồn vốn NSNN

7.570

-

2.196

2.441

2.933

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Mua nhà làm trụ sở TTVH VN tại Pháp

31

 

 

 

31

 

 

12.01061-GPMB giai đoạn 2 - Khu liên hợp thể thao

126

 

 

 

126

 

 

16.00061 Trung tâm phát triển nghệ thuật sân khấu truyền thống - Trường ĐH sân khấu điện ảnh HN

100

 

 

 

100

 

 

Ký túc xá sinh viên mai dịch

70

 

 

 

70

 

 

Trung tâm báo chí

259

 

 

 

259

 

 

Cải tạo nâng cấp chỉnh trang cấp thiết bảo tàng lịch sử

200

 

 

 

200

 

 

Hạ tầng Mai Dịch

842

 

 

 

842

 

 

Nhà hát Kim Mã

29

 

 

 

29

 

 

12.00502 Trường ĐH Sân khấu điện ảnh

83

 

 

 

83

 

 

12.00491- Viện âm nhạc

191

 

191

 

 

 

 

12.00499-Nhà hát ca múa nhạc giai đoạn I và giai

2.005

 

2.005

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trường công nhân kỹ thuật in TP. HCM (trường trung cấp nghề in TP. HCM)

97

-

-

-

97

 

 

Cải tạo, nâng cấp phim trường và cơ sở vật chất kỹ thuật Hãng Phim Giải Phóng

941

-

-

941

-

 

 

Trung tâm điều hành nghiệp vụ văn hoá, thể thao và du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh

1.500

-

-

1.500

-

 

 

7023100 - Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng trường Đại học Thể dục Thể thao I - Trung tâm huấn luyện vận động viên trẻ

1.096

-

-

-

1.096

 

15

ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM

9.799

-

-

-

9.799

 

 

Nguồn vốn NSNN

9.799

-

-

-

9.799

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

9.799

-

-

-

9.799

 

 

Xây dựng trụ sở CQTT Đồng bằng Sông Cửu Long - Đài TNVN

9.799

-

-

-

9.799

 

16

ĐH QG HÀ NỘI

50.833

-

-

-

50.833

 

 

Nguồn vốn NSNN

50.833

-

-

-

50.833

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Khu tái định cư Đại Học Quốc Gia Hà Nội

50.833

 

 

 

50.833

 

17

ĐH QG TP. HỒ CHÍ MINH

5.511

-

-

4.735

776

 

 

Nguồn vốn NSNN

5.511

-

-

4.735

776

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Chuẩn bị đầu tư XD hệ thống các viện nghiên cứu - giai đoạn 1: Viện Môi trường & Tài Nguyên - thuộc DA thành phần QG-HCM-03

33

-

-

-

33

 

 

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Đại học Bách khoa (Dự án thành phần QG-HCM-09)

194

-

-

194

-

 

 

Đầu tư xây dựng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Trường Phổ thông Năng khiếu (dự án thành phần QG-HCM-07)

742

-

-

-

742

 

 

Dự án QG-HCM-01A-TP.HCM: "Tiểu dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng khu tái định cư phường Phú Hữu - Quận 9" (dùng để quyết toán dự án hoàn thành)

4.450

-

-

4.450

-

 

 

Tiểu dự án đầu tư xây dựng Viện Môi trường và Tài nguyên

91

-

-

91

-

 

 

Phòng thí nghiệm nghiên cứu và sưu tầm lịch sử, văn hóa, hán nôm

1

-

-

-

1

 

18

VP TW ĐẢNG

626

-

-

-

626

 

 

Nguồn vốn NSNN

626

-

-

-

626

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Tin học hóa hoạt động của ban tài chính QTTW

626

 

 

 

626

 

19

TW ĐOÀN TN CS HỒ CHÍ MINH

1.560

14

-

-

1.546

 

 

Nguồn vốn NSNN

1.560

14

-

-

1.546

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

7013134 - Trung Tâm hoạt động Thanh thiếu niên TX. Châu Đốc AG

1.448

-

-

-

1.448

 

 

DA thanh niên XD cầu mới thay thế cầu khỉ

14

14

 

 

 

 

 

Dự án thanh niên xây dựng cầu nông thôn

98

 

 

 

98

 

20

TW HỘI NÔNG DÂN VN

75

-

-

-

75

 

 

Nguồn vốn NSNN

75

-

-

-

75

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm dạy nghề Hội Nông dân Việt Nam

75

 

 

 

75

 

21

TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY

83.699

245

-

14

83.440

 

 

Nguồn vốn NSNN

83.699

245

-

14

83.440

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

7041798 - Cơ sở Hạ tầng-Công ty CNTT và XD Hồng Bàng

13

 

 

 

13

 

 

Nâng cấp nhà máy đóng tàu 76

14

-

-

14

-

 

 

Công ty đóng tàu và công nghiệp hàng hải Sài gòn giai đoạn 2

50.000

 

 

 

50.000

 

 

Xây dựng cơ sở sửa chữa nhà máy sửa chữa Tàu biển và Giàn khoan

3.700

 

 

 

3.700

 

 

Dự án thành lập trường đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ Công nghiệp tàu thuỷ II thuộc Công ty đóng tàu & CNHH Sài Gòn

19.262

 

 

 

19.262

 

 

Dự án xây dựng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Sài Gòn, giai đoạn 1

10.465

 

 

 

10.465

 

 

Nhà máy đóng tàu Bến Thuỷ

120

120

 

 

 

 

 

XN đóng và SC tàu thuyền Phú Yên

125

125

 

 

 

 

22

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VN

8.565

-

-

-

8.565

 

 

Nguồn vốn NSNN

8.565

-

-

-

8.565

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Cấp Điện bằng cáp ngầm xuyên biển cho đảo Nhơn Châu tỉnh Bình Định - 7765590

8.565

 

 

 

8.565

 

23

TỔNG CÔNG TY CAFE VIỆT NAM

11.609

-

-

-

11.609

 

 

Nguồn vốn NSNN

11.609

-

-

-

11.609

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống đường ngang tuyến đường sắt Thống nhất

10.153

 

 

 

10.153

 

 

Đường ga, kiến trúc, cống đoạn Km1095 540 - Km1726 200 thuộc Đường sắt Thống Nhất

1.394

 

 

 

1.394

 

 

Bền vững cơ sở hạ tầng đường sắt miền Trung

22

 

 

 

22

 

 

- Cụm Công trình thủy lợi đập dâng Klong1 và hồ BaT

40

 

 

 

40

 

24

BQL KHU CN CAO HÒA LẠC

211.411

-

-

-

211.411

 

 

Nguồn vốn NSNN

211.411

-

-

-

211.411

 

 

Trong đó (các dự án có số dư tạm ứng quá hạn, khó có khả năng thu hồi):

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư XD hạ tầng khu TDC nam đường tỉnh lộ 420 khu CNC Hòa Lạc

4.219

 

 

 

4.219

 

 

GPMB khu Tái định cư Quân Đội

2.321

 

 

 

2.321

 

 

Xây dựng hạ tầng KT khu đất dịch vụ( đất ở) tại khu Sau Đà Sen xã Bình Yên

101

 

 

 

101

 

 

GPMB cho toàn bộ diện tích khu CNC Hòa Lạc trên địa bàn huyện Thạch Thất

204.770

 

 

 

204.770

 

 

Biểu 02

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
ĐẾN HẾT 30/6/2022

(Kèm theo công văn số 8915/BTC-ĐT ngày 7 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Lũy kế số dư tạm ứng đến thời điểm báo cáo

Trong đó, các khoản tạm ứng đã quá thời, khó có khả năng thu hồi

Tổng số dư tạm ứng đến thời điểm báo cáo

Nguyên nhân

BQLDA/Chủ ĐT giải thể

Nhà thầu phá sản

Dự án đình hoãn, không thực hiện

Nguyên nhân khác

1

2

3

4

5

6

7

8

@

Nguồn vốn do địa phương quản lý

130.112.808

7.241.085

76.661

148.156

144.177

6.872.091

1

HÀ NỘI

18.207.602

382.522

41

915

8.633

372.933

2

HẢI PHÒNG

6.347.394

1.328.373

0

0

0

1.328.373

3

TP HỒ CHÍ MINH

11.667.827

1.453.786

 

660

1.032

1.452.095

4

ĐÀ NẴNG

2.117.370

410.869

 

 

 

410.869

6

NAM ĐỊNH

1.103.305

8.147

0

0

0

8.147

7

HÀ NAM

760.744

2.190

 

 

 

2.190

8

HẢI DƯƠNG

979.291

1.406

 

 

 

1.406

9

HƯNG YÊN

1.700.306

5.681

0

0

0

5.681

10

THÁI BÌNH

482.466

14.419

237

100

13.080

1.002

11

LONG AN

1.509.734

137.869

0

4.689

0

133.180

12

TIỀN GIANG

841.087

1.900

0

1.900

0

0

13

BẾN TRE

1.074.836

4.053

0

0

0

4.053

14

ĐỒNG THÁP

2.043.613

22.457

0

2.312

907

19.239

15

VĨNH LONG

1.022.875

29.408

0

57

95

29.257

16

AN GIANG

1.737.693

131.582

0

1.283

6.183

124.115

17

KIÊN GIANG

2.261.493

243.594

7.857

0

23.945

211.792

18

CẦN THƠ

2.195.802

233.337

0

1.016

0

232.322

19

BẠC LIÊU

1.796.426

14.772

0

1.732

13.040

0

20

CÀ MAU

651.557

36.917

1.677

18.579

3.540

13.120

21

TRÀ VINH

1.588.179

630.454

180

244

735

629.295

22

SÓC TRĂNG

1.545.658

13.383

0

0

11.753

1.630

23

BẮC NINH

1.609.190

9.481

0

1.200

655

7.626

24

BẮC GIANG

2.091.910

441

0

0

0

441

25

VĨNH PHÚC

4.942.617

11.291

0

2.190

4.638

4.463

26

PHÚ THỌ

1.675.650

10.821

0

456

317

10.048

27

NINH BÌNH

379.991

290.781

 

 

 

290.781

28

THANH HÓA

1.600.909

 

 

 

 

 

29

NGHỆ AN

2.494.939

62.515

80

1.500

9.001

51.934

30

HÀ TĨNH

821.249

131.763

633

18.831

0

112.300

31

QUẢNG BÌNH

1.516.658

47.135

0

0

0

47.135

32

QUẢNG TRỊ

329.155

6.648

1.883

1.543

1.297

1.925

33

THỪA THIÊN HUẾ

1.910.471

22.386

23

0

603

21.760

34

BÌNH THUẬN

1.579.321

86.739

0

23

20.303

66.412

35

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

5.187.663

10.479

0

0

9.484

995

36

ĐỒNG NAI

2.838.982

 

 

 

 

 

37

BÌNH DƯƠNG

3.346.391

28.287

0

0

0

28.287

38

BÌNH PHƯỚC

2.012.616

226.694

0

0

0

226.694

39

TÂY NINH

1.213.264

567

0

0

0

567

40

QUẢNG NAM

1.953.650

255.784

4.060

2.496

6.327

242.902

41

BÌNH ĐỊNH

1.328.510

274

274

0

0

0

42

KHÁNH HÒA

962.854

1.970

110

0

0

1.860

43

QUẢNG NGÃI

1.104.944

166.675

279

16.919

352

149.125

44

PHÚ YÊN

1.165.864

2.197

0

665

330

1.202

45

NINH THUẬN

792.764

3.195

778

0

469

1.948

46

THÁI NGUYÊN

2.593.607

 

 

 

 

 

47

BẮC KẠN

1.104.541

1.581

0

0

0

1.581

48

CAO BẰNG

794.066

48.375

0

9.634

0

38.741

49

LẠNG SƠN

686.362

13.952

 

 

 

13.952

50

TUYÊN QUANG

1.703.828

32.515

5.850

650

178

25.837

51

HÀ GIANG

122.343

 

 

 

 

 

52

YÊN BÁI

1.212.259

 

 

 

 

 

53

LÀO CAI

1.561.045

135.804

49.274

55.285

1.103

30.142

54

HÒA BÌNH

921.626

19.990

0

0

0

19.990

55

SƠN LA

1.263.992

 

 

 

 

 

56

ĐIỆN BIÊN

890.228

271

90

0

181

0

57

QUẢNG NINH

4.825.894

10.938

0

0

0

10.938

58

LÂM ĐỒNG

2.521.466

102.428

 

 

1.947

100.481

59

GIA LAI

712.102

27.053

0

0

2.976

24.077

60

ĐẮC LẮC

1.207.428

3.966

0

600

400

2.966

61

KON TUM

801.997

58.264

 

21

 

58.243

62

ĐẮC NÔNG

789.550

44.873

3.336

2.658

82

38.796

63

HẬU GIANG

1.244.667

229.563

0

0

590

228.973

64

LAI CHÂU

660.986

28.267

 

 

 

28.267

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 8915/BTC-ĐT năm 2022 về tăng cường quản lý tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước và đôn đốc kiểm tra, đánh giá thực hiện, thu hồi tạm ứng vốn đầu tư quá hạn chưa thu hồi nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 8915/BTC-ĐT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 07/09/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Tạ Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản