Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8639/BTNMT-TCCB | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: | - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Trong năm 2020 và năm 2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có các văn bản đề nghị các cơ quan, đơn vị tổng hợp nhu cầu dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân khách quan (tình hình dịch bệnh Covid diễn ra phức tạp; công tác kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị), kế hoạch tổ chức kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường chưa được thực hiện. Đồng thời, trong thời gian qua, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 12/2022/TT-BTNMTCăn cứ quy định của pháp luật hiện hành và nhu cầu, tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị trong ngành tài nguyên và môi trường hiện nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai tổ chức kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường năm 2023 (dự kiến trong Quý IV năm 2023), cụ thể như sau:
Đối tượng dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường lên hạng III và hạng II là viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường, đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng (06.01; 06.02; 06.03; 06.04; 06.05; 06.06), đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí việc làm phù hợp với nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng; cụ thể 06 chức danh nghề nghiệp để đăng ký dự thi thăng hạng như sau:
1. Đối với thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng III
- Địa chính viên hạng IV, mã số V.06.01.03 dự thi thăng hạng lên địa chính viên hạng III, mã số V.06.01.02;
- Điều tra viên TNMT hạng IV, mã số V.06.02.06 dự thi thăng hạng lên điều tra viên TNMT hạng III, mã số V.06.02.05;
- Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV, mã số V.06.03.09 dự thi thăng hạng lên dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III, mã số V.06.03.08;
- Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV, mã số V.06.04.12 dự thi thăng hạng lên kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III, mã số V.06.04.11;
- Quan trắc viên TNMT hạng IV, mã số V.06.05.15 dự thi thăng hạng lên quan trắc viên TNMT hạng III, mã số V.06.05.14;
- Đo đạc bản đồ viên hạng IV, mã số V.06.06.18 dự thi thăng hạng lên đo đạc bản đồ viên hạng III, mã số V.06.06.17.
2. Đối với thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng II
- Địa chính viên hạng III, mã số V.06.01.02 dự thi thăng hạng lên Địa chính viên hạng II, mã số V.06.01.01;
- Điều tra viên TNMT hạng III, mã số V.06.02.05 dự thi thăng hạng lên điều tra viên TNMT hạng II, mã số V.06.02.04;
- Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III, mã số V.06.03.08 dự thi thăng hạng lên dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II, mã số V.06.03.07;
- Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III, mã số V.06.04.11 dự thi thăng hạng lên kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II, mã số V.06.04.10;
- Quan trắc viên TNMT hạng III, mã số V.06.05.14 dự thi thăng hạng lên quan trắc viên TNMT hạng II, mã số V.06.05.13;
- Đo đạc bản đồ viên hạng III, mã số V.06.06.17 dự thi thăng hạng lên đo đạc bản đồ viên hạng II, mã số V.06.06.16.
II. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
Quy định về nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện viên chức dự thi thực hiện theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 Mục 2 Chương III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP- Thuộc đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý hoặc sử dụng viên chức cử tham dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và có khả năng đảm nhiệm hoặc đang làm việc ở vị trí công việc phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
- Được xếp loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 của Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và thời gian giữ chức danh nghề nghiệp của viên chức như sau:
1. Đối với thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng III
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
- Viên chức thăng hạng từ chức danh hạng IV lên chức danh hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh viên chức hạng IV ít nhất 01 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
2. Đối với thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng II
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng.
- Viên chức thăng hạng lên chức danh hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh hạng III của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trường hợp có thời gian tương đương hạng III thì phải có thời gian giữ chức danh hạng III cùng chuyên ngành dự thi ít nhất 01 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TỔ CHỨC THI
1. Về nội dung, hình thức: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 37 và Điều 39 Mục 2 Chương III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, Điều 4 và Điều 5 Chương II Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV (nội dung, hình thức, thời gian các môn thi, Hội đồng thi sẽ có văn bản thông báo cụ thể sau).
2. Về thời gian tổ chức thi: Bộ Tài nguyên và Môi trường dự kiến tổ chức kỳ thi trong Quý IV năm 2023 (thời gian cụ thể sẽ có văn bản thông báo cụ thể sau).
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 31, Điều 35 Mục 2 Chương III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức dự thi, cụ thể như sau:
1. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có theo từng chức danh, từng hạng; đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của từng chức danh, từng hạng (theo mẫu tại Phụ lục 01 gửi kèm) và danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo từng chức danh, từng hạng tính đến ngày 30/9/2023 (theo mẫu tại Phụ lục 02 gửi kèm) gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 25/10/2023 để tổng hợp, lấy ý kiến của Bộ Nội vụ. Trong đó, việc đăng ký các môn thi nghiệp vụ chuyên ngành tại cột số 21 Phụ lục 02 sẽ được lựa chọn tại Phụ lục 03.
2. Đối với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân công, phân cấp tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định khoản 2 và khoản 3 Điều 33 Mục 2 Chương III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP chủ động xây dựng đề án, kế hoạch và tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV- Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số lượng viên chức dự thi thăng hạng ít hoặc chưa có điều kiện tổ chức thi, đề nghị có văn bản gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp tổ chức thi cùng với kỳ thi của Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV) trước ngày 25/10/2023 để tổng hợp, lấy ý kiến của Bộ Nội vụ. Trong đó, việc đăng ký chỉ tiêu thi thăng hạng và đăng ký danh sách viên chức dự thi theo mẫu tại các Phụ lục đã nêu tại mục 1 nêu trên; tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo từng chức danh, từng hạng tính đến ngày 30/9/2023.
3. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện được cử viên chức tham dự thi thăng hạng viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường (bao gồm cả điều kiện miễn thi môn tin học, ngoại ngữ); về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ thi thăng hạng và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo để các cơ quan, đơn vị biết, thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG HẠNG VIÊN CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số: 8639/BTNMT-TCCB ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Tổng số | Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp hiện có | Đề nghị số lượng chỉ tiêu thi thăng hạng của từng hạng viên chức | Ghi chú | |||
Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Hạng II | Hạng III | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Tổ chức A (trực thuộc đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Địa chính viên |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Điều tra viên tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự báo viên khí tượng thủy văn |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đo đạc bản đồ viên |
|
|
|
|
|
|
|
I | Tổ chức B (trực thuộc đơn vị) |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Địa chính… |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Điều tra … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đo đạc … |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ……….., ngày ….. tháng 10 năm 2023 |
Ghi chú: Cột 3 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6
DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI THĂNG HẠNG
Từ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành ………… hạng … lên ………… hạng … năm 2023
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan, đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ hạng (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng tương đương) | Thời gian gần nhất giữ ngạch, hạng cùng chức danh, chuyên ngành đăng ký dự thi | Mức lương | Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi | Có đề án, công trình | Được miễn thi | Ngoại ngữ đăng ký thi | Đăng ký môn thi về nghiệp vụ chuyên ngành | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Hệ số lương | Mã số hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ | Trình độ chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành TN&MT | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
I | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….., ngày ….. tháng 10 năm 2023 |
Ghi chú:
- Mỗi chuyên ngành đăng ký dự thi lập 1 danh sách (bảng) riêng và ghi theo đúng tên 01 trong 06 chức danh nghề nghiệp nêu tại mục 1.1 hoặc mục 1.2, Phần 1 (Đối tượng dự thi) tại Công văn của Bộ.
- Cột 13, 14, 15, 16, 17, 18 nếu có thì đánh dấu "X" và ghi rõ lý do được miễn thi vào cột 21, không có thì để trống.
- Cột 20: đề nghị lựa chọn 01 môn thi về nghiệp vụ chuyên ngành trong Phụ lục 03
- Cột 6 ghi rõ tổ, phòng, ban, đội, đoàn, liên đoàn, đài, trung tâm ... thuộc "Đơn vị A, B" viên chức làm việc.
DANH SÁCH 21 MÔN THI NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Thứ tự | Chuyên ngành | Các môn thi về nghiệp vụ chuyên ngành | |
1 | I | Địa chính | Địa chính (hoặc Đo đạc địa chính "số 21") |
2 | II | Điều tra TNMT | Điều tra đất đai |
3 | Điều tra tài nguyên nước | ||
4 | Điều tra địa chất, khoáng sản | ||
5 | Điều tra môi trường | ||
6 | Điều tra địa chất, khoáng sản biển | ||
7 | Điều tra khí tượng, hải văn, môi trường biển | ||
8 | Điều tra khí tượng | ||
9 | Điều tra thủy văn | ||
10 | III | Dự báo KTTV | Dự báo khí tượng |
11 | Dự báo thủy văn | ||
12 | Dự báo hải văn | ||
13 | IV | Kiểm soát KTTV | Kiểm soát khí tượng |
14 | Kiểm soát thủy văn | ||
15 | V | Quan trắc TNMT | Quan trắc tài nguyên nước |
16 | Quan trắc môi trường | ||
17 | Quan trắc tài nguyên môi trường biển | ||
18 | Quan trắc khí tượng | ||
19 | Quan trắc thủy văn | ||
20 | VI | Đo đạc bản đồ | Đo đạc bản đồ |
21 | Đo đạc địa chính |
- 1Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 434/BCT-TCCB về tổ chức kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên/ giảng viên cao đẳng sư phạm năm 2023 do Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 435/BCT-TCCB năm 2023 bổ sung thông tin Đề án thi nâng ngạch công chức; thi/ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 7211/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 thực hiện chế độ chính sách và thăng hạng chức danh nghề nghiệp đội ngũ nhân viên trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Công văn 434/BCT-TCCB về tổ chức kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên/ giảng viên cao đẳng sư phạm năm 2023 do Bộ Công thương ban hành
- 11Công văn 435/BCT-TCCB năm 2023 bổ sung thông tin Đề án thi nâng ngạch công chức; thi/ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 12Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Công văn 7211/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 thực hiện chế độ chính sách và thăng hạng chức danh nghề nghiệp đội ngũ nhân viên trường học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 8639/BTNMT-TCCB về đăng ký nhu cầu thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường năm 2023 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 8639/BTNMT-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra