Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2018 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hải Phòng; |
Trả lời công văn số OVCHN/HNO/HQ/003-2017 tháng 1/2018 của Chi nhánh Công ty Obayashi Việt Nam về việc chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng công trình của doanh nghiệp chế xuất (DNCX), Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
1. Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì:
“4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
…
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
…”
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì:
“Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.”
Căn cứ quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008; khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa (chủ đầu tư là DNCX đứng tên trên tờ khai nhập khẩu) vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, không chịu thuế giá trị gia tăng.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hải Phòng căn cứ quy định, hồ sơ nhập khẩu, sổ sách kế toán, chứng từ thanh toán, hóa đơn thương mại và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng nhập khẩu của doanh nghiệp; trường hợp xác định DNCX ký hợp đồng mua bán hàng hóa với nhà cung cấp nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa, tại hợp đồng mua bán thể hiện rõ điều khoản thanh toán do Công ty Obayashi Việt Nam thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp nước ngoài, việc thanh toán thực hiện đúng quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế thì căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện.
2. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 75; điểm 2, điểm 4.2 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế XNK có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng và Chi nhánh Công ty Obayashi Việt Nam được biết./.
|
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 6410/TCHQ-KTTT về việc thực hiện chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu của Doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2018/TXNK-CST năm 2015 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để làm mẫu, nghiên cứu, phát triển và đào tạo của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 563/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 7446/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ ở Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2457/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa của doanh nghiệp nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 6410/TCHQ-KTTT về việc thực hiện chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu của Doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 6Công văn 2018/TXNK-CST năm 2015 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để làm mẫu, nghiên cứu, phát triển và đào tạo của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 563/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 7446/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ ở Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2457/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa của doanh nghiệp nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 845/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 845/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra