- 1Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4294/TCT-KK năm 2019 về kê khai thuế khi điều chỉnh giá dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84145/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Liên Thái Bình
(Đ/c: tầng lửng, tòa nhà văn phòng K3B, ngõ 6A, phố Thành Công, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, TP Hà Nội - MST: 0100230134)
Trả lời công văn số 90/CV-PAN ngày 19/04/2019 của Công ty TNHH Liên Thái Bình hỏi về chính sách thuế, sau khi xin ý kiến Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại tiết a khoản 2 Điều 16 quy định về thời điểm lập hóa đơn:
“Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
+ Tại Điều 20 quy định xử lý đối với hóa đơn đã lập:
“3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng..., tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký hiệu.... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)”
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
+ Tại điều 3 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC , Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.”
- Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:
“2. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
Trường hợp sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung, điều chỉnh được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế.”
- Căn cứ khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
- Căn cứ điểm 1.5 khoản 1 Điều 79, tiết b khoản 1 Điều 81 Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Thực hiện theo hướng dẫn của công văn số 4294/TCT-KK ngày 23/10/2019 của Tổng cục Thuế về kê khai thuế.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Liên Thái Bình có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh cho khách hàng là Công ty TNHH Savills Việt Nam. Công ty đã hoàn thành việc cung cấp dịch vụ và lập hóa đơn cho dịch vụ vệ sinh vào tháng 4, tháng 5/2018 và đã kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN theo đúng quy định. Tuy nhiên đến tháng 04/2019, hai bên đồng ý giảm giá dịch vụ và thỏa thuận lập hóa đơn điều chỉnh giảm phí dịch vụ thì căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, Công ty kê khai điều chỉnh doanh số bán, thuế GTGT đầu ra, thuế TNDN tương ứng tại kỳ tính thuế phát sinh hóa đơn điều chỉnh theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Liên Thái Bình được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11037/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 15891/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng của Hợp đồng Dịch vụ tư vấn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 11037/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 15891/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng của Hợp đồng Dịch vụ tư vấn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73373/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 4294/TCT-KK năm 2019 về kê khai thuế khi điều chỉnh giá dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 84145/CT-TTHT năm 2019 về kê khai khi điều chỉnh giá dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 84145/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/11/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực