Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 834/TTg-KTN
V/v Đề án điều chnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2016

 

Kính gửi:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

 

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2871/BKHĐT-QLKKT ngày 20 tháng 4 năm 2016 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

1. Đồng ý chuyển đổi cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải thành khu công nghiệp Bắc Duyên Hải.

2. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể: bổ sung khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai, diện tích 850 ha vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp cả nước.

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai:

- Thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lào Cai cho phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Tiếp thu ý kiến của các Bộ, tổ chức thực hiện quy hoạch đã được duyệt; thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và thành lập khu công nghiệp theo quy định; chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch chi tiết, thành lập, mở rộng khu công nghiệp phù hợp với khả năng thu hút đầu tư, tuân thủ chặt chẽ các điều kiện và trình tự theo quy định hiện hành; sớm có giải pháp để đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung đồng thời thực hiện giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật về môi trường tại các khu công nghiệp;

- Triển khai xây dựng nhà ở công nhân và các công trình phúc lợi xã hội tại các khu công nghiệp để đảm bảo điều kiện sống, làm việc của người lao động./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, PTTg Trịnh Đình Dũng;
- Các Bộ: TN&MT, CT, XD, QP, NN&PTNT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Các Vụ: TH, KTTH, V.III, HC;
- Lưu: VT, KTN (3) Khanh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 


PHỤ LỤC I

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN QUY HOẠCH KCN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 834/TTg-KTN ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: ha

TT

KCN

Diện tích quy hoạch

Tình hình thực hiện

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất)

Phương án điều chỉnh quy hoạch

Ghi chú

Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT

Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020

Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt

Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-(1)

(7)=(1)-(5)

(8)=(5)-(2)

 

I

KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng (toàn bộ diện tích đã thành lập)

1

KCN Đông Phố Mới

100

100

0

100

100

0

0

0

 

2

KCN Tằng Loỏng

1000

1100

0

1100

1100

100

-100

0

 

II

KCN chuyển đổi từ CCN

1

KCN Bắc Duyên Hải

 

 

 

85

85

 

 

85

 

III

KCN bổ sung mới

1

KCN phía Tây thành phố Lào Cai

 

 

 

1335

850

 

 

850

 

 

Tổng cộng

1,100

1,200

0

2,620

2,135

100

-100

935

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC KCN LÀO CAI DỰ KIẾN QUY HOẠCH THÀNH LẬP MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 834/TTg-KTN ngày 19 tháng 5 năm 2016)

Đơn vị: ha

TT

Tên khu công nghiệp

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương kiến nghị)

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới đến năm 2020

 

Giai đoạn đến 2020

 

 

1

KCN Bắc Duyên Hải

85

85

2

KCN phía Tây thành phố Lào Cai

1335

850

 

Tổng cộng

1420

935

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 834/TTg-KTN năm 2016 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 834/TTg-KTN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 19/05/2016
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trịnh Đình Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản