- 1Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8181/BGTVT-KHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; |
Thực hiện Nghị quyết số 50-NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52- NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Bộ Giao thông vận tải đã xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” (sau đây gọi tắt là Đề án).
Triển khai Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 22/07/2022 Của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nêu trên, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở GTVT tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Đề án cụ thể như sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chủ động rà soát các nhiệm vụ nêu tại Quyết định số 877/QĐ-TTg thuộc phạm vi, trách nhiệm tham mưu, quản lý để có giải pháp triển khai thực hiện; lồng ghép trong nhiệm vụ, kế hoạch hàng năm của đơn vị mình. Trong đó, tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm của Đề án như Phụ lục kèm theo công văn này.
2. Các Sở GTVT nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương phương án triển khai các nhiệm vụ nêu trong Đề án tại địa phương. Lưu ý việc phát triển hệ thống giao thông thông minh ở địa phương cần bảo đảm sự kết nối đồng bộ với hệ thống quản lý đô thị thông minh và hệ thống giao thông thông minh quốc gia.
3. Các trường Đại học, Cao đẳng thuộc Bộ chủ động nghiên cứu, đề xuất với Bộ Giáo dục đạo tạo đưa các ngành, các chương trình đào tạo liên quan đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong các trường đại học và cao đẳng phục vụ đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng các yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư.
Giao Vụ Khoa học và Công nghệ là đầu mối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện Đề án; Tổng hợp báo cáo của các đơn vị trong ngành để xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Đề án hàng năm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤC LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Hoàn thiện thể chế và chính sách |
|
|
|
1 | Rà soát, cập nhật, bổ sung kịp thời hệ thống tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây dựng, quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp với quá trình đổi mới, phát triển khoa học công nghệ. | Vụ KHCN TCĐBVN; Vụ KCHT; Các Cục: QLXDCLCTGT, ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN. | 2022 - 2030 |
|
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện các nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện trong các dự án Đầu tư xây dựng | Cục QLXDCLCTGT Các Vụ: KHĐT, KHCN, TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN; Các BQLDA; Trung tâm CNTT | 2022 - 2025 |
|
3 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện các nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện trong quản lý khai thác, bảo trì KCHT giao thông. | TC ĐB VN ; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HK VN, ĐS VN . Các Vụ: KCHT, KHCN; Các BQLDA; Trung tâm CNTT. | 2022 - 2025 | Tổng cục, các Cục chủ trì thực hiện theo từng lĩnh vực quản lý |
4 | Nghiên cứu thành lập Trung tâm ITS quốc gia và Hiệp hội ITS quốc gia | Tổng cục ĐBVN Các Vụ: TCCB, KCHT, KHCN, KHĐT; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN; Trung tâm CNTT. | 2026 - 2030 | Trước mắt tập trung cho lĩnh vực đường bộ |
II | Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông của các lĩnh vực đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không. | Trung tâm CNTT TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN, QLXDCTGT; Các Ban QLDA. | 2022 - 2025 | Theo Chương trình chuyển đổi số và CPĐT |
2 | Đầu tư xây dựng các phần mềm ứng dụng các chuyên ngành GTVT đồng bộ, hiện đại. | Tổng cục ĐBVN, Các Cục QL chuyên ngành Các Vụ: KHĐT, TC, KCHT, KHCN; Trung tâm CNTT. | 2022 - 2025 | Tổng cục, các Cục quản lý chuyên ngành chủ trì thực hiện theo từng lĩnh vực quản lý |
III | Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông |
|
|
|
1 | Chương trình nghiên cứu và đẩy mạnh ứng dụng thiết bị, máy móc tự động hóa, robot hóa trong các dây chuyền thi công khép kín và ưu tiên sử dụng các vật liệu tiên tiến trong xây dựng; bảo trì KCHTGT. | Viện KHCN Các Vụ: KHCN, KCHT, KHĐT; TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN, QLXDCTGT; Các Ban QLDA. Các Viện, trường thuộc Bộ. | 2022 - 2025 |
|
2 | Xây dựng hệ thống quản lý dự án ngành GTVT | Cục QLXD Các Vụ: KHĐT, KCHT, KHCN; Trung tâm CNTT; TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, ĐS, HH, HK; Các Ban QLDA. | 2022 - 2025 |
|
3 | Triển khai ứng dụng Mô hình thông tin (BIM) công trình cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình, các nhà đầu tư, tư vấn, nhà thầu xây dựng | Cục QLXDCTGT Vụ KCHT; TCĐBVN; Các Cục: Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN; Các Ban QLDA. | 2022 - 2030 |
|
IV | Quản lý khai thác, bảo trì |
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng trung tâm giao thông thông minh quốc gia thống nhất toàn quốc, tích hợp và kết nối hệ thống ITS trên đường bộ cao tốc và ITS giao thông đô thị tại các thành phố trực thuộc Trung ương. | TC ĐBVN Cục QLXDCTGT; Các Vụ: KHĐT, TC, KCHT, KHCN; Trung tâm CNTT, Các Sở GTVT | 2026 - 2030 | Trước mắt tập trung cho lĩnh vực đường bộ |
2 | Hoàn thiện, đồng bộ và mở rộng phạm vi áp dụng thu phí bằng công nghệ điện tử tự động không dừng (ETC) | TC ĐBVN Các Vụ: KHĐT, TC, KCHT, KHCN. | 2022 - 2025 |
|
3 | Nghiên cứu đổi mới mô hình quản lý khai thác và bảo trì theo hướng ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ | Vụ KCHT Các Vụ: KHĐT, TC, KHCN, VT; TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN. | 2022 - 2025 |
|
V | Nâng cao năng lực nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế |
|
|
|
1 | Xây dựng và thực hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ, chương trình ứng dụng, tiếp nhận chuyển giao thành tựu của cuộc CMCN lần thứ tư trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông. | Vụ KHCN Các Vụ: KHĐT, KCHT, HTQT; TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN, QLXDCTGT; Các Viện, Trường thuộc Bộ. | 2022 - 2030 |
|
2 | Tăng cường hợp tác trong hoạt động nghiên cứu của các trường Đại học, các Viện nghiên cứu khoa học công nghệ trực thuộc Bộ GTVT | Vụ KHCN Các Vụ: KHĐT, KCHT, HTQT; TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN, QLXDCTGT; Các Viện, Trường thuộc Bộ | 2022 - 2030 |
|
VI | Đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao |
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch, lộ trình chuyển đổi, sắp xếp lại cơ cấu ngành nghề, đào tạo, đào tạo lại, nâng cao trình độ của nguồn nhân lực hoạt động trong ngành GTVT. | Vụ TCCB Các trường thuộc Bộ; TCĐBVN; Các Cục: ĐTNĐ, HHVN, HKVN, ĐSVN, QLXDCTGT. | 2022 - 2025 |
|
VIII | Tuyên truyền |
|
|
|
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo và cán bộ trong ngành GTVT từ trung ương đến địa phương về vai trò của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông. | Trung tâm CNTT Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT. | 2022 - 2025 |
|
- 1Công văn 10871/BGTVT-KCHT về các vướng mắc, tồn tại trong việc thực hiện (09 tháng) hợp đồng đặt hàng bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 2033/BGTVT-KCHT về chấp thuận danh mục công trình chuẩn bị đầu tư cho kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2022 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 132/QĐ-BGTVT năm 2023 về kiểm tra công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 10871/BGTVT-KCHT về các vướng mắc, tồn tại trong việc thực hiện (09 tháng) hợp đồng đặt hàng bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 2033/BGTVT-KCHT về chấp thuận danh mục công trình chuẩn bị đầu tư cho kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2022 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 132/QĐ-BGTVT năm 2023 về kiểm tra công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 8181/BGTVT-KHCN năm 2022 thực hiện Đề án “Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 8181/BGTVT-KHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực