Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8118/BGDĐT-GDTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục[1] và quy định về công tác giáo dục thể chất, y tế trường học tại các cơ sở giáo dục[2], Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị các Sở GDĐT tổ chức thực hiện cập nhật, báo cáo hiện trạng sức khỏe trẻ mẫu giáo, học sinh và kết quả đánh giá, xếp loại thể lực học sinh năm học 2024-2025 trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành (CSDL) để có cơ sở đánh giá thực trạng, kịp thời đưa ra cơ chế chính sách, định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất, y tế trường học, cụ thể:
1. Cập nhật hiện trạng sức khỏe học sinh
a) Đối với trẻ mẫu giáo (từ 36 tháng tuổi trở lên): cập nhật, báo cáo các chỉ số về chiều cao (cm), cân nặng (kg).
b) Đối với học sinh phổ thông: cập nhật, báo cáo chiều cao (cm), cân nặng (kg); số lượng học sinh biết bơi, không biết bơi; các bệnh về mắt và báo cáo chỉ số khối cơ thể (BMI).
2. Cập nhật kết quả đánh giá, xếp loại thể lực học sinh[3] theo quy định.
Biểu mẫu báo cáo, tài liệu hướng dẫn thực hiện báo cáo theo phụ lục 01, 02 đính kèm và được đăng tải trên hệ thống CSDL ngành tại địa chỉ http://csdl.moet.gov.vn.
Để báo cáo thống kê trực tuyến được đồng bộ và đảm bảo tiến độ, đề nghị các Sở GDĐT thực hiện như sau:
1. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông (sau đây gọi là cơ sở giáo dục) trên địa bàn thực hiện cập nhật dữ liệu đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và nộp báo cáo lên cấp trên trước ngày 15/6/2025.
2. Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo đôn đốc và thực hiện rà soát, kiểm tra, duyệt dữ liệu báo cáo của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý, nộp báo cáo lên cấp trên trước ngày 22/6/2025.
3. Các Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đôn đốc và thực hiện rà soát, kiểm tra, duyệt dữ liệu báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc.
- Gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục thể chất) trước ngày 30/6/2025 theo 2 hình thức: bằng văn bản điện tử có chữ ký số của lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo và qua hệ thống báo cáo trực tuyến tại địa chỉ http://csdl.moet.gov.vn.
4. Hỗ trợ kỹ thuật và nội dung cập nhật
- Hỗ trợ kỹ thuật phần mềm: Cục Công nghệ thông tin, email: csdl@moet.edu.vn và Hệ thống hỗ trợ trực tuyến.
- Hỗ trợ nội dung cập nhật: Vụ Giáo dục thể chất, Bộ Giáo dục và Đào tạo, email: nmhunggdtc@moet.gov.vn.
Đề nghị Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các phòng, ban chức năng tổ chức thực hiện nghiêm túc và báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo đúng thời hạn.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU BÁO CÁO SỨC KHỎE HỌC SINH
(Kèm theo Công văn số 8118/BGDĐT-GDTC ngày 23 tháng 12 năm 2024)
STT | Phòng GDĐT/ Trường THPT | Sĩ số | Số HS mắc bệnh về mắt | Bệnh về mắt | ||||||||||||||||
Cận thị | Viễn thị | Loạn thị | Đục thủy tinh thể | Thoái hóa điểm | Bệnh lác | Bệnh khô mắt | Bệnh khác | |||||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Tổng Số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC SINH BIẾT BƠI
STT | Phòng GDĐT/Trường THPT | Sĩ số | Khả năng bơi | |||
Biết bơi | Không biết bơi | |||||
SL | % | SL | % | |||
1 | Tổng Số |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
BIỂU MẪU BÁO CÁO CHỈ SỐ BMI HỌC SINH
STT | Phòng GDĐT/ Trường THPT | Sĩ số | Tổng số học sinh được đánh giá BMI | Đánh giá BMI của học sinh | ||||||||||
Bình thường | Suy dinh dưỡng thể gầy còm mức độ nặng | Suy dinh dưỡng thể gầy còm | Thừa cân | Béo phì | ||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | Tổng Số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỂ LỰC HỌC SINH
STT | Phòng GDĐT/ Trường THPT | Số học sinh | Xếp loại thể lực | Lực bóp tay thuận | Nằm ngửa gập bụng | Bật xa tại chỗ | Chạy 30m XPC | Chạy con thoi 4x10m | Chạy tùy sức 5 phút | ||||||||||||||||
Sĩ số học sinh | Học sinh tham gia | Tốt | Đạt | Chưa đạt | Chưa đánh giá | Tốt | Đạt | Chưa đạt | Tốt | Đạt | Chưa đạt | Tốt | Đạt | Chưa đạt | Tốt | Bạt | Chưa đạt | Tốt | Đạt | Chưa đạt | Tốt | Đạt | Chưa đạt | ||
1 | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH NHẬP DỮ LIỆU, BÁO CÁO SỨC KHỎE HỌC SINH VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỂ LỰC HỌC SINH TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo Công văn số 8118/BGDĐT-GDTC ngày 23/12/2024)
- Hướng dẫn này giúp các đơn vị trường, phòng, sở thực hiện báo cáo hiện trạng sức khỏe học sinh và báo cáo đánh giá, xếp loại thể lực học sinh trên phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục (http://csdl.moet.gov.vn) - Các đơn vị dùng tài khoản đã được cấp (do phòng GDĐT hoặc sở GDĐT cấp theo thẩm quyền quản lý) để đăng nhập sử dụng phần mềm. Trong trường hợp quên tài khoản, đề nghị liên hệ với cán bộ phụ trách CSDL của phòng GDĐT hoặc sở GDĐT (nơi cấp tài khoản) để được hỗ trợ.
- Quy trình triển khai báo cáo trên phần mềm CSDL toàn ngành:
2. Quản lý thông tin sức khỏe học sinh
2.1. Nhập thông tin sức khỏe học sinh
Chức năng này được thực hiện tại phân hệ [Quản lý giáo dục ...] mục 4 Học sinh/ 4.7. Quản lý sức khỏe học sinh/ 4.7.1. Nhập sức khỏe học sinh: Nhà trường thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin giáo dục thể chất, y tế học đường cho học sinh.
Hệ thống có hỗ trợ nhà trường 2 cách nhập liệu: Nhập trực tiếp hoặc Nhập từ file dữ liệu Excel
2.1.1. Nhập liệu trực tiếp
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại phần mềm [Quản lý giáo dục...], chọn mục 4 Học sinh/ 4.7. Quản lý sức khỏe học sinh/ 4.7.1. Nhập sức khỏe học sinh
- Bước 2: Chọn khối, lớp, giai đoạn cần nhập dữ liệu.
- Bước 3: Nhập thông tin cân nặng, chiều cao, sức khỏe học kỳ và tích chọn thông tin biết bơi, bệnh về mắt cho từng học sinh.
- Bước 4: Kích nút [Cập nhật] để hệ thống tự động tính toán và cho kết quả về BMI, đánh giá BMI cho từng học sinh.
2.1.2. Nhập liệu từ file Excel
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại phần mềm [Quản lý giáo dục...], chọn mục 4 Học sinh/ 4.7. Quản lý sức khỏe học sinh/ 4.7.1. Nhập sức khỏe học sinh, chọn [Nhập thể chất, y tế từ Excel].
- Bước 2: Chọn khối, lớp và kích Tải file mẫu về máy
- Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin kết quả Cân nặng, chiều cao, biết bơi, bệnh về mắt, sức khỏe học kỳ của học sinh các lớp vào các cột trên file Excel.
- Bước 4: Quay trở lại phần mềm, kích nút [Chọn tệp], chọn đến file Excel mẫu đã nhập đầy đủ dữ liệu, kích nút [Tải lên].
- Bước 5: Kích nút [Cập nhật], Hệ thống hiển thị thông báo: “Bạn có chắc chắn muốn cập nhật dữ liệu”. Kích [Ok] để đồng ý và chờ hệ thống tải dữ liệu lên.
Nếu thông báo hiển thị màu xanh với nội dung: Cập nhật thành công, nhà trường mở lại mục 4.7.1. Nhập sức khoẻ học sinh để xem dữ liệu đã nhập đầy đủ vào hệ thống.
Nếu thông báo hiển thị màu đỏ với nội dung: Lỗi, Nhà trường kích nút [Bảng kết quả nhập liệu] để xem chi tiết các lỗi nhập liệu và cập nhật lại theo hướng dẫn trong file.
2.2. Lập báo cáo
Nhà trường truy cập vào chức năng [Báo cáo số liệu...] và thực hiện các bước cụ thể như sau:
- Bước 1: Truy cập menu 1. Báo cáo đầu năm/ 1.3. Báo cáo sức khỏe học sinh/ 1.3.1. Lập báo cáo đầu năm.
- Bước 2: Kích nút [Lấy dữ liệu] để phần mềm tự động tổng hợp số liệu từ các thông tin đã nhập.
- Bước 3: Kiểm tra lại số liệu đã tổng hợp trong biểu báo cáo, nếu chưa đầy đủ, chính xác, nhà trường quay lại bước cập nhật thông tin hồ sơ.
2.3. Gửi báo cáo
Nhà trường truy cập vào chức năng [Báo cáo số liệu...] và thực hiện các bước cụ thể như sau:
- Bước 1: Truy cập menu 1. Báo cáo đầu năm/ 1.3. Báo cáo sức khỏe học sinh/ 1.3.2. Gửi báo cáo số liệu.
- Bước 2: Kích nút [Gửi dữ liệu]. Hệ thống báo gửi dữ liệu thành công và ghi lại ngày, giờ gửi báo cáo.
Lưu ý: Hệ thống sẽ kiểm tra lại thông tin đã nhập và thông báo lỗi không cho gửi dữ liệu trong các trường hợp sau:
+ Biểu thống kê báo cáo chưa được cập nhật đủ dữ liệu;
+ Thông tin nhập liệu hồ sơ sức khỏe học sinh chưa đủ;
Trong trường hợp này, nhà trường vui lòng rà soát lại dữ liệu, cập nhật đầy đủ thông tin trước khi gửi báo cáo.
3. Đánh giá, xếp loại thể lực học sinh
3.1. Nhập kết quả thể lực học sinh
Chức năng này được thực hiện tại phân hệ [Quản lý giáo dục ...] mục 4. Học sinh/ 4.10. Nhập kết quả thể lực học sinh: Nhà trường thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin thể lực cho học sinh về các nội dung: Lực co bóp tay thuận, nằm ngửa gập bụng, bật xa tại chỗ, chạy 30m XPC, chạy con thoi, chạy tùy sức 5 phút.
Lưu ý: Theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực học sinh, mỗi học sinh cần được đánh giá 4 trong 6 nội dung trên, trong đó nội dung Bật xa tại chỗ và Tùy sức chạy 5 phút là bắt buộc.
Hệ thống có hỗ trợ nhà trường 2 cách nhập liệu: Nhập trực tiếp hoặc Nhập từ file dữ liệu Excel
2.1.1. Nhập liệu trực tiếp
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại phần mềm [Quản lý giáo dục...], chọn mục 4. Học sinh/ 4.10. Nhập kết quả thể lực học sinh
- Bước 2: Chọn khối, lớp cần nhập dữ liệu.
- Bước 3: Nhập kết quả các nội dung thể lực cho từng học sinh.
- Bước 4: Kích nút [Cập nhật] để lưu lại.
2.1.2. Nhập liệu từ file Excel
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại phần mềm [Quản lý giáo dục...], chọn mục 4. Học sinh/ 4.10. Nhập kết quả thể lực học sinh, chọn [Nhập từ Excel].
- Bước 2: Chọn khối, lớp và kích Tải file mẫu về máy
- Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin kết quả thể lực của học sinh các lớp vào các cột trên file Excel.
- Bước 4: Quay trở lại phần mềm, kích nút [Chọn tệp], chọn đến file Excel mẫu đã nhập đầy đủ dữ liệu, kích nút [Tải lên].
- Bước 5: Kích nút [Cập nhật], Hệ thống hiển thị thông báo: “Bạn có chắc chắn muốn cập nhật dữ liệu”. Kích [Ok] để đồng ý và chờ hệ thống tải dữ liệu lên.
Nếu thông báo hiển thị màu xanh với nội dung: Cập nhật thành công, nhà trường mở lại mục 4.10. Nhập kết quả thể lực học sinh để xem dữ liệu đã nhập đầy đủ vào hệ thống.
Nếu thông báo hiển thị màu đỏ với nội dung: Lỗi, Nhà trường kích nút [Bảng kết quả nhập liệu] để xem chi tiết các lỗi nhập liệu và cập nhật lại theo hướng dẫn trong file.
3.2. Lập báo cáo
Nhà trường truy cập vào chức năng [Báo cáo số liệu...] và thực hiện các bước cụ thể như sau:
- Bước 1: Truy cập menu 3. Báo cáo cuối năm/ 3.5. Báo cáo thể lực học sinh/ 3.5.1. Lập báo cáo đầu năm.
- Bước 2: Kích nút [Lấy dữ liệu] để phần mềm tự động tổng hợp số liệu từ các thông tin đã nhập.
- Bước 3: Kiểm tra lại số liệu đã tổng hợp trong biểu báo cáo, nếu chưa đầy đủ, chính xác, nhà trường quay lại bước cập nhật thông tin hồ sơ.
3.3. Gửi báo cáo
Nhà trường truy cập vào chức năng [Báo cáo số liệu...] và thực hiện các bước cụ thể như sau:
- Bước 1: Truy cập menu 3. Báo cáo cuối năm/ 3.5. Báo cáo thể lực học sinh/ 3.5.2. Gửi báo cáo số liệu thể lực học sinh.
- Bước 2: Kích nút [Gửi dữ liệu]. Hệ thống báo gửi dữ liệu thành công và ghi lại ngày, giờ gửi báo cáo.
Lưu ý: Hệ thống sẽ kiểm tra lại thông tin đã nhập và thông báo lỗi không cho gửi dữ liệu trong các trường hợp sau:
+ Biểu thống kê báo cáo chưa được cập nhật đủ dữ liệu;
+ Thông tin nhập liệu kết quả thể lực học sinh chưa đủ;
Trong trường hợp này, nhà trường vui lòng rà soát lại dữ liệu, cập nhật đầy đủ thông tin trước khi gửi báo cáo.
III. HƯỚNG DẪN CÁC CẤP QUẢN LÝ (Phòng, Sở):
Quy trình tiếp nhận, phê duyệt báo cáo dữ liệu báo cáo sức khỏe học sinh và báo cáo đánh giá xếp loại thể lực học sinh thực hiện tương tự như các báo cáo khác trên hệ thống (EMIS, EQMS...) theo quy trình như sau:
Mọi thông tin hỗ trợ kỹ thuật vui lòng liên hệ qua Email: csdl@moet.edu.vn hoặc qua hệ thống hỗ trợ trực tuyến cung cấp sau khi đăng nhập (chi tiết hướng dẫn sử dụng tại địa chỉ https://tinyurl.com/883v2je2)./.
[1] Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 và Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
[2] Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ GDĐT.
[3] Quyết định số 53/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên.
- 1Quyết định 3000/QĐ-BGDĐT năm 2021 phê duyệt Mô hình Bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý kết hợp tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 2195/QĐ-BGDĐT năm 2022 phê duyệt Hướng dẫn công tác tổ chức bữa ăn học đường kết hợp tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 4280/QĐ-BGDĐT năm 2022 phê duyệt Hướng dẫn công tác tổ chức bữa ăn học đường kết hợp với tăng cường hoạt động thể lực cho học sinh trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 8118/BGDĐT-GDTC năm 2024 thực hiện cập nhật, báo cáo hiện trạng sức khỏe trẻ mẫu giáo, học sinh và kết quả đánh giá, xếp loại thể lực học sinh năm học 2024-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 8118/BGDĐT-GDTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/12/2024
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Thanh Đề
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra