- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80599/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Việt Năng
(Địa chỉ: số 4 Trần Hưng Đạo, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
MST: 010023199)
Trả lời công văn số 56/CV-VN/2017 ngày 17/11/2017 của Công ty TNHH Việt Năng (sau đây gọi tắt là "Công ty") hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh số thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp bổ sung thêm do Cục kiểm tra sau thông quan xác định lại và ấn định số thuế hàng nhập khẩu, nếu chứng từ của Công ty đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên thì được kê khai thuế GTGT khâu nhập khẩu trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45107/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại kho ngoại quan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 34618/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp thừa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 4671/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi mua hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu để xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3312/CT-TTHT năm 2018 về khai thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 48508/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định phục vụ hoạt động chịu thuế và không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 82360/CT-TTHT năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 45107/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại kho ngoại quan do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34618/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp thừa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4671/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi mua hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu để xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3312/CT-TTHT năm 2018 về khai thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 48508/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định phục vụ hoạt động chịu thuế và không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 82360/CT-TTHT năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 80599/CT-TTHT năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp bổ sung do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 80599/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết