Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7946/BKHĐT-TH
V/v tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Để triển khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP như sau:

1. Về nội dung:

Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022. Đề nghị bám sát, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Nghị quyết 01/NQ-CP như sau:

- Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.

- Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.

- Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương).

- Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả các hạn chế, bất cập.

- Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 (tại Phụ lục 1 kèm theo).

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022.

- Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực năm 2022 (tại Phụ lục 2 kèm theo).

- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ (tại Phụ lục 3 kèm theo)1.

- Những nguyên nhân, tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra Nghị quyết 01/NQ-CP. Đề nghị báo cáo rõ các nhiệm vụ không hoàn thành, các nhiệm vụ hoàn thành không đúng tiến độ hoặc phải lùi tiến độ, nguyên nhân và tác động, ảnh hưởng của việc chậm hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm vụ đối với ngành, lĩnh vực của mình và đối với toàn bộ nền kinh tế.

2. Về thời gian, hình thức báo cáo:

Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022; đồng thời gửi bản mềm (dạng Word và PDF) vào thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn2 để tổng hợp báo cáo Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT: Bộ trưởng (để b/c), các đơn vị thuộc Bộ, Văn phòng Bộ (để tổng hợp báo cáo của Bộ KH&ĐT);
- Lưu: VT, Vụ TH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2022 Quốc hội giao

Mục tiêu phấn đấu năm 2022 của Chính phủ

Ước thực hiện năm 2022

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

%

Khoảng 6-6,5

Khoảng 6-6,5

 

 

Bộ KHĐT

2

GDP bình quân đầu người

USD

3.900

3.900

 

 

Bộ KHĐT

3

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP

%

Khoảng 25,5-25,8

Khoảng 25,5-25,8

 

 

Bộ KHĐT

4

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoảng 4

Khoảng 4

 

 

Bộ KHĐT

5

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân

%

Khoảng 5,5

Khoảng 5,5

 

 

Bộ KHĐT

6

Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

27,5

27,5

 

 

Bộ KHĐT Bộ LĐTBXH

7

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

Trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ

%

67

Khoảng 27-27,5

67-68

Khoảng 27-27,5

 

 

8

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

Dưới 4

Dưới 4

 

 

Bộ LĐTBXH

9

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều)

điểm %

1-1,5

1-1,5

 

 

Bộ LĐTBXH

10

Số bác sĩ trên 10.000 dân

Bác sĩ

9,4

9,4

 

 

Bộ YT

11

Số giường bệnh trên 10.000 dân

Giường bệnh

29,5

29,5

 

 

Bộ YT

12

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

92

92

 

 

Bộ YT

13

Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

73

73

 

 

Bộ NNPTNT

14

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn

%

89

90

 

 

Bộ TNMT

15

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

91

91

 

 

Bộ KHĐT

 

PHỤ LỤC SỐ 2

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Chỉ tiêu phấn đấu năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

I

Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

1

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng

%

< 3

 

 

NHNNVN

2

Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), nợ đã thực hiện các biện pháp phân loại nợ3

%

< 5

 

 

NHNNVN

3

Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế)

%

62,3

 

 

Bộ TC

4

Tỷ trọng chi đầu tư phát triển

%

29,5

 

 

Bộ TC

5

Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu

%

Khoảng 8

 

 

Bộ CT

6

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP

%

Khoảng 35

 

 

Bộ KHĐT

II

Một số chỉ tiêu về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng

7

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa

%

> 50

 

 

Bộ KHCN

8

Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia

Thứ hạng

Trong nhóm 03 nước dẫn đầu của ASEAN

 

 

Bộ KHCN

9

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

7-8

 

 

Bộ CT

10

Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

%

7-8

 

 

Bộ CT

11

Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C

%

17-20

 

 

Bộ CT

12

Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử

%

54-58

 

 

Bộ CT

13

Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển

Triệu tấn

750

 

 

Bộ GTVT

 

Tốc độ tăng

%

3

 

 

 

III

Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

14

Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống điện quốc gia

Tỷ Kwh

276

 

 

Bộ CT

 

Tốc độ tăng

%

7,9

 

 

 

15

Diện tích nhà ở bình quân cả nước

m2 sàn/người

25,5

 

 

Bộ XD

16

Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân

Thuê bao

22

 

 

Bộ TTTT

17

Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân

Thuê bao

85

 

 

Bộ TTTT

18

Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa

%

40

 

 

Bộ TTTT

19

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang

%

75

 

 

Bộ TTTT

20

Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động 5G

%

8

 

 

Bộ TTTT

21

Tổng số điểm phục vụ bưu chính

Điểm

22.700

 

 

Bộ TTTT

22

Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu

%

75

 

 

Bộ TTTT

23

Tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử trên số xuất bản phẩm

%

11

 

 

Bộ TTTT

24

Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng kí sử dụng mạng xã hội Việt Nam

Triệu tài khoản

95

 

 

Bộ TTTT

25

Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet việt Nam

%

52

 

 

Bộ TTTT

26

Tỷ lệ người sử dụng Internet

%

74

 

 

Bộ TTTT

27

Số doanh nghiệp công nghệ số

Doanh nghiệp

70.000

 

 

Bộ TTTT

IV

Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới

28

Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Người

90.000

 

 

Bộ LĐTBXH

29

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

%

37-38

 

 

Bộ LĐTBXH

30

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

%

31

 

 

Bộ LĐTBXH

31

Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe

%

70

 

 

Bộ YT

32

Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh)

Tuổi

73,8

 

 

Bộ YT

33

Tổng tỷ suất sinh (số con sinh ra sống bình quân trên một phụ nữ)

Con/phụ nữ

2,1

 

 

Bộ YT

34

Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh

Số bé trai/100 bé gái

111,4

 

 

Bộ YT

35

Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân

Người

3,03

 

 

Bộ YT

36

Số điều dưỡng trên 10.000 dân

Người

15,0

 

 

Bộ YT

37

Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

13,5

 

 

Bộ YT

38

Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

20,0

 

 

Bộ YT

39

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi)

%

11,0

 

 

Bộ YT

40

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi)

%

20,4

 

 

Bộ YT

41

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng mở rộng đầy đủ các loại vắc xin

%

> 95

 

 

Bộ YT

42

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2021-2030

%

60

 

 

Bộ YT

43

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc

%

94

 

 

Bộ YT

44

Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế

%

> 80

 

 

Bộ YT

45

Tỷ lệ người lao động có nguy cơ được quản lý và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

%

30

 

 

Bộ YT

46

Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn

%

93

 

 

Bộ YT

47

Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ

%

30

 

 

Bộ GDĐT

48

Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo

%

92

 

 

Bộ GDĐT

49

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Đơn vị

38

 

 

Bộ GDĐT

50

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

Đơn vị

25

 

 

Bộ GDĐT

51

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)

Đơn vị

49

 

 

Bộ GDĐT

52

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)

Đơn vị

10

 

 

Bộ GDĐT

53

Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)

Đơn vị

4

 

 

Bộ GDĐT

54

Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định

%

98,64

 

 

Bộ GDĐT

55

Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sỹ

%

32

 

 

Bộ GDĐT

56

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới

%

77

 

 

Bộ NNPTNT

57

Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Đơn vị

235

 

 

Bộ NNPTNT

58

Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội

%

80-95

 

 

Bộ TTTT

59

Chỉ số đăng ký đất đai và chất lượng quản lý hành chính đất đai

Bậc

1

 

 

Bộ TNMT

60

Hồ chứa thủy điện lớn đang vận hành được kiểm soát, giám sát trực tuyến

%

80

 

 

Bộ TNMT

61

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

93-94

 

 

Bộ XD

V

Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

62

Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index)

%

85,5

 

 

Bộ NV

63

Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)

%

82

 

 

Bộ NV

64

Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)

%

86

 

 

Bộ NV

65

Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN

%

Giảm 2,96% so với năm 2021

 

 

Bộ NV

66

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm 2021

%

20

 

 

VPCP

67

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

%

30

 

 

VPCP

68

Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng

%

60

 

 

VPCP

69

Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

100

 

 

VPCP

70

Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

%

50

 

 

VPCP

71

Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia

%

100

 

 

VPCP

72

Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng

 

 

 

 

 

 

Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương

%

100

 

 

VPCP

 

Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện.

%

90

 

 

VPCP

 

Đối với UBND cấp xã.

%

70

 

 

VPCP

73

Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.

%

10

 

 

VPCP

74

Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh.

%

100

 

 

VPCP

75

Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng4

%

100

 

 

 

 

Bộ KHĐT

 

PHỤ LỤC SỐ 3

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO TẠI PHỤ LỤC SỐ 4 KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

Nội dung công việc

Thời gian hoàn thành

Kết quả thực hiện năm 2022

Ghi chú

(Đề nghị các bộ, cơ quan TW, địa phương báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP)

Theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP

Theo quy định tại văn bản khác của Chính phủ

Đã hoàn thành

Chưa hoàn thành

Giải thích tiến độ thực hiện đối với các nội dung chưa hoàn thành hoặc hoàn thành chậm tiến độ

Thời gian dự kiến hoàn thành

Đang triển khai

Lùi thời gian

Rút khỏi Chương trình

Nguyên nhân khác

1

Tập trung thực hiện hiệu quả mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi, phát triển KTXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng, hoàn thiện thể chế và tổ chức thi hành pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Phát triển nhanh hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thúc đẩy phát triển liên kết vùng, khu kinh tế và phát triển đô thị, kinh tế đô thị, đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt các quy hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần củng cố vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Nhiệm vụ ............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...........................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN

I. CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (23):

TT

BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ

TT

BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ

1.

Bộ Quốc phòng

12.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.

Bộ Công an

13.

Bộ Nội vụ

3.

Bộ Ngoại giao

14.

Bộ Y tế

4.

Bộ Tư pháp

15.

Bộ Khoa học và Công nghệ

5.

Bộ Tài chính

16.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6.

Bộ Công thương

17.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

7.

Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

18.

Thanh tra Chính phủ

8.

Bộ Giao thông vận tải

19.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

9.

Bộ Xây dựng

20.

Ủy ban Dân tộc

10.

Bộ Thông tin và truyền thông

21.

Văn phòng Chính phủ

11.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

22.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

 

23

Tổng cục Thống Kê

II. CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ (7):

TT

CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

TT

CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

1.

Đài Tiếng nói Việt Nam

5.

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN

2.

Đài Truyền hình Việt Nam

6.

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội VN

3.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

7.

Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

4.

Thông tấn xã Việt Nam

8.

Ban quản lý Lăng chủ tịch HCM

 

 

 

 

III. UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (63):

TT

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

TT

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

1.

Hà Giang

33.

Quảng Nam

2.

Cao Bằng

34.

Quảng Ngãi

3.

Bắc Cạn

35.

Bình Định

4.

Lạng Sơn

36.

Phú Yên

5.

Tuyên Quang

37.

Khánh Hòa

6.

Thái Nguyên

38.

Ninh Thuận

7.

Phú Thọ

39.

Bình Thuận

8.

Bắc Giang

40.

Kon Tum

9.

Quảng Ninh

41.

Gia Lai

10.

Lào Cai

42.

Đăk Lăk

11.

Yên Bái

43.

Đăk Nông

12.

Điện Biên

44.

Lâm Đồng

13.

Hòa Bình

45.

Bình Phước

14.

Lai Châu

46.

Bình Dương

15.

Sơn La

47.

Đồng Nai

16.

Bắc Ninh

48.

Tây Ninh

17.

Hà Nam

49.

Bà Rịa - Vũng Tàu

18.

Hà Nội

50.

TP. Hồ Chí Minh

19.

Hải Dương

51.

Long An

20.

Hải Phòng

52.

 Đồng Tháp

21.

Hưng Yên

53.

Tiền Giang

22.

Nam Định

54.

An Giang

23.

Ninh Bình

55.

Bến Tre

24.

Thái Bình

56.

Vĩnh Long

25.

Vĩnh Phúc

57.

Trà Vinh

26.

Thanh Hóa

58.

Hậu Giang

27.

Nghệ An

59.

Kiên Giang

28.

Hà Tĩnh

60.

Sóc Trăng

29.

Quảng Bình

61.

Bạc Liêu

30.

Quảng Trị

62.

Cà Mau

31.

Thừa Thiên - Huế

63.

Cần Thơ

32.

Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

 



1 Phụ lục báo cáo được đăng tải trên website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đường link sau: https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=52071&idcm=131

2 Trong trường hợp cần thiết, xin liên hệ Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đ/c Hoàng Kim Tú hoặc đ/c Nguyễn Thành Tùng) theo số điện thoại  080.44978 hoặc 080.45450.

3 Không bao gồm nợ xấu của các NHTM yếu kém, nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lại, phí và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) của NHNN.

4 Trừ trường hợp đối với gói thầu chưa thể tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng hoặc các gói thầu có tính đặc thù.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 7946/BKHĐT-TH năm 2022 về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 7946/BKHĐT-TH
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/11/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Trần Quốc Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản