Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7790/BGDĐT-ĐANN | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 2080/QĐ-TTg) về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025 (gọi tắt là Đề án), đến nay các hoạt động của Đề án đã cơ bản hoàn thành và dự kiến sẽ kết thúc hoạt động vào quý IV năm 2025. Để có cơ sở xây dựng Báo cáo tổng kết trình Chính phủ về kết quả thực hiện Đề án, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện các nội dung sau:
1. Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án. Trong quá trình tổng kết Đề án, cần bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đã nêu trong Quyết định số 2080/QĐ-TTg và căn cứ các hoạt động được giao tại Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 và các kế hoạch hoạt động hàng năm. Đồng thời, quá trình tổng kết phải đánh giá cụ thể những kết quả đạt được; các tồn tại hạn chế, nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan, bài học kinh nghiệm và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân thời gian tới.
2. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết Đề án (theo mẫu báo cáo và phụ lục gửi kèm Công văn).
3. Chỉ đạo các đơn vị thực hiện khảo sát theo các đường dẫn dưới đây:
- Đối với cán bộ quản lý chọn cán bộ chỉ đạo dạy học ngoại ngữ Phòng GDĐT và Sở GDĐT, lãnh đạo nhà trường, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn các trường phổ thông để khảo sát theo đường linh: https: https://s.net.vn/lvzi.
- Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) chọn 50% số trường trung học phổ thông, 30% trung học cơ sở và 20% trường tiểu học để khảo sát theo đường linh: https://s.net.vn/R7N8.
- Đối với cán bộ quản lý (trưởng phó khoa ngoại ngữ, trung tâm ngoại ngữ) các trường đại học, cao đẳng sư phạm trực thuộc: https://s.net.vn/KU1G.
+ Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ các trường đại học, cao đẳng sư phạm trực thuộc: https://s.net.vn/v2Gs.
Thời gian thực hiện khảo sát trực tuyến đến 22h00 ngày 24/01/2025. Thời gian gửi báo cáo về Bộ GDĐT (qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia) trước ngày 10/02/2025 theo địa chỉ: số 18 ngõ 30, Phố Tạ Quang Bửu, Phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội) đồng thời gửi bản mềm đến địa chỉ email: dean2080@moet.edu.vn.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: ông Phạm Xuân Luận, cán bộ Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia, điện thoại: 0984.074.042.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG KẾT ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Ban hành kèm theo Công văn số 7790/BGDĐT-ĐANN, ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC
Đánh giá bối cảnh tình hình thế giới, khu vực và trong nước; đặc điểm của đơn vị[1]; những yếu tố tác động đến quá trình triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trong giai đoạn 2017-2025.
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
1. Công tác chỉ đạo của Ban Chỉ đạo ở Trung ương (Bộ GDĐT)
- Việc ban hành các văn bản như quy chế làm việc, văn bản chỉ đạo, kế hoạch triển khai,.... Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025.
- Đánh giá quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
- Công tác kiểm tra, giám sát, các hoạt động sơ kết, tổng kết Đề án.
2. Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án tại bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương và cơ sở giáo dục đại học trong toàn quốc
-Tại các bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
- Tại Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tại các cơ sở giáo dục đại học.
3. Đánh giá kết quả đạt được
- Điểm mạnh
- Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Đề xuất/kiến nghị
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
1. Kết quả thực hiện mục chung
- Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trọng hệ thống giáo dục quốc dân.
- Kết quả triển khai Chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo.
- Trình độ đào tạo, năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi triển khai Đề án).
- Kết quả phổ cập ngoại ngữ cho giáo dục phổ thông.
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể
2.1. Đối với giáo dục mầm non
Việc ban hành chương trình và học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non.
2.2. Đối với giáo dục phổ thông
- Việc ban hành chương trình môn ngoại ngữ tự chọn lớp 1 và lớp 2.
- Số lượng và tỷ lệ học sinh lớp 3 đến lớp 12 được học chương trình ngoại ngữ 10 năm (bắt đầu từ lớp 3 đến lớp 12) (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi triển khai Đề án); Chương trình GDPT 2018 môn Tiếng Anh và các ngoại ngữ khác
2.3. Đối với giáo dục nghề nghiệp
Số lượng và tỷ lệ cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi triển khai Đề án).
2.4. Đối với giáo dục đại học
- Số lượng và tỷ lệ ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi triển khai Đề án).
- Số lượng và tỷ lệ (các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo) đào tạo các ngành không chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi triển khai Đề án).
- Việc xây dựng và triển khai một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ.
2.5. Đối với các cơ sở đào tạo có ngành sư phạm ngoại ngữ
Số lượng và tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đạt yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước giai đoạn trước).
2.6. Đối với giáo dục thường xuyên
- Xây dựng các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên; các chương trình bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với giai đoạn trước): số lượng các khóa bồi dưỡng, kết quả sau khi bồi dưỡng,....
- Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với giai đoạn trước).
3. Đánh giá
3.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
3.3. Đề xuất, kiến nghị
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Về ban hành và triển khai chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
1.1. Kết quả đạt được
- Đối với mầm non: Kết quả triển khai Chương trình, học liệu làm quen tiếng Anh.
- Đối với cơ sở giáo dục phổ thông: Kết quả việc triển khai chương trình, sách giáo khoa, tài liệu học liệu (xây dựng và triển khai chương trình môn ngoại ngữ tự chọn lớp 1, 2; chương trình phổ thông 2018 đối với môn Ngoại ngữ; triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3-12); việc triển khai chương trình ngoại ngữ khác; kết quả triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học và dạy các môn học khác: toán và một số môn khoa học... bằng ngoại ngữ).
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Kết quả rà soát đánh giá, hoàn thiện xây dựng, ban hành chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo, hướng dẫn lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ.
- Đối với cơ sở giáo dục đại học: Kết quả xây dựng mới, chỉnh sửa, bổ sung chương trình giáo trình, tài liệu, học liệu học ngoại ngữ trong một số ngành đào tạo, và đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ... chương trình đào tạo giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ.
- Đối với các cơ sở đào tạo có ngành sư phạm ngoại ngữ: Đánh giá tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo.
+ Đối với giáo dục thường xuyên: Việc xây dựng và ban hành và triển khai các chương trình ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội.
Chương trình bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam;
1.2. Đánh giá
1.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
1.2.3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
1.2.4. Đề xuất, kiến nghị
2. Về đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, tăng cường năng lực khảo thí ngoại ngữ của quốc gia
2.1. Kết quả đạt được
- Xây dựng quy trình triển khai và ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên.
- Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ; xây dựng và hoàn thiện các công cụ chuẩn hóa đánh giá năng lực ngoại ngữ; phát triển ngân hàng đề thi và ngân hàng câu hỏi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.
- Nâng cao hiệu quả công tác khảo thí và kiểm định chất lượng đào tạo môn ngoại ngữ; củng cố và phát triển các cơ sở tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ độc lập. Xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ.
2.2. Đánh giá
2.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
2.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
2.2.3. Đề xuất, kiến nghị
3. Về phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
3.1. Kết quả đạt được
- Ban hành khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo.
- Tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để triển khai dạy ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
- Củng cố và phát triển các cơ sở bồi dưỡng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giáo viên, giảng viên dạy các môn khoa học và chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
- Kết quả việc bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm, đặc biệt là năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giáo viên, giảng viên dạy các môn khoa học và chuyên ngành bằng ngoại ngữ, ưu tiên việc bồi dưỡng đối với giảng viên sư phạm ngoại ngữ, giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, giáo viên tại các khu vực khó khăn.
- Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo có ngành sư phạm ngoại ngữ.
3.2. Đánh giá
3.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
3.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
3.2.3. Đề xuất, kiến nghị
4. Về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
4.1. Kết quả đạt được
- Kết quả phát triển hệ thống học liệu trực tuyến mở quốc gia, tạo sự bình đẳng về cơ hội tiếp cận các chương trình ngoại ngữ chất lượng cao cho mọi đối tượng.
- Tăng cường trang thiết bị đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ, trong đó ưu tiên các khu vực khó khăn.
- Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng, tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ.
4.2. Đánh giá
4.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
4.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
4.2.3. Đề xuất, kiến nghị
5. Về đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
5.1. Kết quả đạt được
- Tăng cường công tác truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin kịp thời đến toàn bộ xã hội, đặc biệt là đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, học sinh và sinh viên.
- Mở rộng, đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các cá nhân, tổ chức quốc tế phù hợp với điều kiện dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam.
- Phát triển và nhân rộng các mô hình tự học, tự nâng cao trình độ ngoại ngữ; xây dựng các môi trường sử dụng ngoại ngữ; phát động các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ (phong trào giáo viên và học sinh cùng học ngoại ngữ, câu lạc bộ ngoại ngữ, cuộc thi Olympic ngoại ngữ,...).
- Xây dựng các chương trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
5.2. Đánh giá
5.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
5.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
5.2.3. Đề xuất, kiến nghị
6. Việc ban hành các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
6.1. Kết quả đạt được
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ; chính sách xã hội hóa; hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ và một số chính sách khác.
- Hoàn thiện các quy định dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
6.2. Đánh giá
6.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
6.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
6.2.3. Đề xuất, kiến nghị
7. Về việc đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
7.1. Kết quả đạt được
- Huy động, thu hút các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ.
- Phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
- Kiểm soát chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên toàn quốc.
7.2. Đánh giá
7.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
7.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
7.2.3. Đề xuất, kiến nghị
8. Về nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
8.1. Kết quả đạt được
- Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá.
- Nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành.
8.2. Đánh giá
8.2.1. Điểm mạnh/thành tích đạt được
8.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
8.2.3. Đề xuất, kiến nghị
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thành tựu
Tập trung nhận định những thành tựu nổi bật trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp (nêu rõ Chất lượng học ngoại ngữ nói chung, môn tiếng Anh nói riêng của học sinh/ sinh viên; chất lượng đội ngũ giảng viên/ giáo viên , tỷ lệ đạt chuẩn, trên chuẩn).
2. Tồn tại, hạn chế
Tập trung phân tích và làm rõ những hạn chế, khuyết điểm trong quá trình tổ chức thực hiện, việc thực hiện các mục tiêu, quan điểm chỉ đạo, chủ trương và nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Đề án.
3. Nguyên nhân
3.1. Nguyên nhân của kết quả đạt được (nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan)
3.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan)
4. Đề xuất/kiến nghị
IV. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRONG GIAI ĐOẠN TỚI
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (đối với Chính phủ, Bộ ngành, địa phương, cơ sở giáo dục...)
[1] Đánh giá hiện trạng và điều kiện của cơ sở giáo dục trực thuộc; nêu thuận lợi; nhận định mức độ khó khăn và khả năng đáp ứng để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và đạt được các mục tiêu đề ra trong Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân”.
- 1Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2658/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 7790/BGDĐT-ĐANN năm 2024 tổng kết Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 7790/BGDĐT-ĐANN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/12/2024
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra