Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7784/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 7833/TCT-CS ngày 4/12/2013 của Tổng cục Thuế đề nghị tham gia ý kiến về việc sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, gia công chuyển tiếp và các trường hợp coi như xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về cơ sở pháp lý quy định sử dụng hóa đơn xuất khẩu khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 45 và điểm b, khoản 7 Điều 117 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 thì khi làm thủ tục hải quan và thủ tục thanh khoản, hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ thì doanh nghiệp xuất trình "Hóa đơn xuất khẩu (liên giao khách hàng) do doanh nghiệp xuất khẩu lập: nộp 01 bản chụp".
Việc quy định chỉ nộp và xuất trình hóa đơn xuất khẩu khi làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ vì các lý do sau:
(1) Theo quy định tại khoản 1, Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ thì hàng hóa xuất khẩu tại chỗ được coi như hàng xuất khẩu.
(2) Theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định thì:
"a. Hóa đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan.
b. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ."
(3) Theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Thông tư số 196/2012/TT-BTC thì khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ người khai hải quan xuất trình hóa đơn xuất khẩu do doanh nghiệp xuất khẩu lập.
(4) Theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ thì hóa đơn xuất khẩu được dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất khẩu và khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu.
- Đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài không thuộc sở hữu của bên nhận gia công, nếu không sử dụng hóa đơn xuất khẩu khi làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ để tiêu thụ nội địa sản phẩm gia công, nguyên phụ liệu dư thừa sau thanh khoản hợp đồng gia công theo quy định tại Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính thì bên nhận gia công không thể xuất hóa đơn GTGT vì hàng hóa thuộc sở hữu của bên thuê gia công.
Tổng cục Hải quan tham gia ý kiến để Tổng cục Thuế tham khảo, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 104/TCHQ-GSQL sử dụng hóa đơn xuất khẩu trong hồ sơ xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2817/TCT-CS năm 2013 sử dụng hóa đơn, chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 16239/BTC-TCHQ năm 2013 sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4046/TCT-CS năm 2013 sử dụng sai loại hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2178/TCHQ-GSQL năm 2014 sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 795/TCT-CS năm 2014 sử dụng hóa đơn, chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 07/BXD-VLXD năm 2014 hướng dẫn xuất khẩu sản phẩm đá đã gia công chế biến do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 1412/TCT-CS năm 2014 sử dụng hóa đơn xuất khẩu từ ngày 01/03/2014 do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 11909/TCHQ-GSQL năm 2014 về thanh khoản loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu trên hệ thống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1924/GSQL-GQ2 năm 2016 về xác định hình thức gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 2Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 3Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 117/2011/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 104/TCHQ-GSQL sử dụng hóa đơn xuất khẩu trong hồ sơ xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2817/TCT-CS năm 2013 sử dụng hóa đơn, chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 16239/BTC-TCHQ năm 2013 sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4046/TCT-CS năm 2013 sử dụng sai loại hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2178/TCHQ-GSQL năm 2014 sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 795/TCT-CS năm 2014 sử dụng hóa đơn, chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 07/BXD-VLXD năm 2014 hướng dẫn xuất khẩu sản phẩm đá đã gia công chế biến do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Công văn 1412/TCT-CS năm 2014 sử dụng hóa đơn xuất khẩu từ ngày 01/03/2014 do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 11909/TCHQ-GSQL năm 2014 về thanh khoản loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu trên hệ thống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 1924/GSQL-GQ2 năm 2016 về xác định hình thức gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 7784/TCHQ-GSQL năm 2013 sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, gia công chuyển tiếp và trường hợp coi như xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7784/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/12/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra