- 1Quyết định 337-HĐBT năm 1991 về biện pháp quản lý ngoại tệ trong thời gian trước mắt do Hội dồng Bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 203/NH-TT năm 1991 hướng dẫn thi hành Quyết định 337-HĐBT 1991 về một số biện pháp quản lý ngoại tệ trong thời gian trước mắt do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 267/1998/QĐ-NHNN7 về nguyên tắc ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767-CV/NHNN7 | Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 1998 |
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 767/CV-NHNN7 NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 1998
Kính gửi: Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ
Để thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành trong việc mua, bán ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn và hoán đổi với khách hàng, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chỉ đạo việc mua, bán ngoại tệ với khách hàng như sau:
1. Đối với tỷ giá mua, bán ngoại tệ:
- Thực hiện theo đúng tỷ giá mua - bán ngoại tệ trong biên độ quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Quyết định số 267/QĐ-NHNN7 ngày 6/8/1998. Nghiêm cấm việc áp dụng tỷ giá mua - bán kỳ hạn (Forward) nhưng thanh toán giao ngay (Spot).
- Tuyệt đối không được lợi dụng chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay để kiếm lời dưới bất kỳ hình thức nào; kể cả hình thức ký kết hợp đồng mua - bán kỳ hạn nhưng trên thực tế chỉ để hưởng chênh lệch về tỷ giá mà không thực hiện mua - bán theo hợp đồng (non-delivery forward).
2. Đối với việc bán ngoại tệ cho khách hàng:
Ngoại tệ bán giao ngay cho khách hàng chỉ để thanh toán những món đến hạn (thanh toán tiền hàng nhập khẩu và các khoản dịch vụ cho nước ngoài, cho tổ chức uỷ thác xuất khẩu và tổ chức nhập khẩu uỷ thác, trả nợ vay Ngân hàng và nợ vay nước ngoài...). Nghiêm cấm việc bán ngoại tệ giao ngay cho khách hàng khi chưa có nhu cầu thanh toán ngay.
Khi bán ngoại tệ cho khách hàng, Ngân hàng phải kiểm tra chặt chẽ các hồ sơ và giấy tờ cần thiết liên quan đến nội dung chuyển tiền (như quy định tại mục 2 Thông tư số 203/NH-TT ngày 31/10/1991 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 337/HĐBT ngày 25/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về một số biện pháp quản lý ngoại tệ trong thời gian trước mắt).
Việc bán ngoại tệ cho doanh nghiệp để trả nợ vay nước ngoài, ngoài việc kiểm tra các hồ sơ hợp lệ như nêu trên, khoản nợ phải đảm bảo phù hợp với tiến độ và lịch trả nợ mà doanh nghiệp đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước và được Ngân hàng Nhà nước xác nhận khi vay nước ngoài.
Riêng đối với giao dịch ngoại tệ kỳ hạn (forward): Ngân hàng ngoài việc kiểm tra hồ sơ và các giấy tờ đầy đủ, hợp lệ, kỳ hạn mua ngoại tệ phải đảm bảo tương ứng với thời hạn phải thanh toán.
Các Tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định trong Công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phải báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để có biện pháp giải quyết kịp thời.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1Quyết định 337-HĐBT năm 1991 về biện pháp quản lý ngoại tệ trong thời gian trước mắt do Hội dồng Bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 203/NH-TT năm 1991 hướng dẫn thi hành Quyết định 337-HĐBT 1991 về một số biện pháp quản lý ngoại tệ trong thời gian trước mắt do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 267/1998/QĐ-NHNN7 về nguyên tắc ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4Công văn 606/NHNN-QLNH về nghĩa vụ bán ngoại tệ, quyền mua ngoại tệ của doanh nghiệp chế xuất và một số quy định về quản lý ngoại hối trong khu chế xuất do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Công văn 767-CV/NHNN7 của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán ngoại tệ đối với khách hàng của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ
- Số hiệu: 767-CV/NHNN7
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/08/1998
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Đức Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/1998
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/1999
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực