- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật việc làm 2013
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 6Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Nghị định 112/2015/NĐ-CP sửa đổi Quy định về cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội tại Điều 5 Nghị định 123/2004/NĐ-CP
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 766/BHXH-QLT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: | Các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. |
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13; Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12; Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13; Luật Việc làm số 38/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Nghị định 112/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng với người lao động làm việc trong các đơn vị có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Căn cứ Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
Thời gian qua nhiều cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (gọi chung là đơn vị) chưa thực hiện mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN đúng theo quy định. Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN của các đơn vị như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người ký hợp đồng làm việc thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định (tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ) thì tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN (nếu có) là tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề. Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN (nếu có) quy định tại điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
2. Người lao động nếu ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động với đơn vị thì mức tiền lương BHXH, BHYT, BHTN thực hiện như sau:
2.1. Người lao động ký hợp đồng theo thang, bảng lương Nhà nước (hệ số tiền lương) thì thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN theo điểm 1 trên đây.
2.2. Người lao động ký hợp đồng theo thang, bảng lương do đơn vị quyết định (mức tiền đồng) thì mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức tiền lương và phụ cấp lương được thể hiện trong hợp đồng lao động và mức tiền lương này không được thấp hơn mức tiền lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT bằng 20 tháng lương cơ sở. Mức tiền lương tháng đóng BHTN cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
3. Giáo viên mầm non hưởng lương theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ, tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN theo thang lương, bảng lương giáo viên mầm non quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
4. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất, thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở.
Bảo hiểm xã hội thành phố đề nghị các đơn vị chưa thực hiện đúng quy định trên đây thì điều chỉnh lại tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2016.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 3562/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với viên chức quản lý doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 5424/BHXH-CSXH năm 2015 về hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 848/BHXH năm 2016 hướng dẫn bổ sung số tài khoản và chi trả chế độ ngắn hạn cho người lao động do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BCA hướng dẫn thực hiện Khoản 6 Điều 32 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp về thông báo biến động lao động làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an ban hành
- 6Quyết định 1518/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 7Công văn 3059/BHXH-QLT năm 2016 hướng dẫn thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/01/2017 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 02/BHXH-TB năm 2017 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3895/BHXH-TB năm 2017 về đối tượng tham gia, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 10Thông báo 1416/TB-BHXH năm 2018 về mức đóng bảo hiểm y tế học sinh sinh viên do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Thông báo 5729/BHXH-TB năm 2018 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 12Thông báo 4447/TB-BHXH năm 2021 về mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người nước ngoài và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01/01/2022 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2588/BHXH-QLT thông báo mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp kể từ ngày 01/7/2022 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật việc làm 2013
- 5Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 8Công văn 3562/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với viên chức quản lý doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Nghị định 112/2015/NĐ-CP sửa đổi Quy định về cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội tại Điều 5 Nghị định 123/2004/NĐ-CP
- 11Công văn 5424/BHXH-CSXH năm 2015 về hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Công văn 848/BHXH năm 2016 hướng dẫn bổ sung số tài khoản và chi trả chế độ ngắn hạn cho người lao động do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BCA hướng dẫn thực hiện Khoản 6 Điều 32 của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp về thông báo biến động lao động làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an ban hành
- 15Quyết định 1518/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 16Công văn 3059/BHXH-QLT năm 2016 hướng dẫn thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/01/2017 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 02/BHXH-TB năm 2017 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 3895/BHXH-TB năm 2017 về đối tượng tham gia, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 19Thông báo 1416/TB-BHXH năm 2018 về mức đóng bảo hiểm y tế học sinh sinh viên do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Thông báo 5729/BHXH-TB năm 2018 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 21Thông báo 4447/TB-BHXH năm 2021 về mức đóng bảo hiểm xã hội đối với người nước ngoài và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01/01/2022 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Công văn 2588/BHXH-QLT thông báo mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp kể từ ngày 01/7/2022 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 766/BHXH-QLT năm 2016 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 766/BHXH-QLT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực