- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76194/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 1133/PC-TCT ngày 03/11/2015 của Tổng cục Thuế về việc đề nghị giải đáp chính sách thuế đối với thư hỏi của Độc giả Vũ Mạnh Hải (SĐT: 0912223676; Email: haivm.vft@gmail.com) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
- Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/20I4/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, các khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty của Độc giả Vũ Mạnh Hải liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính trả lời Độc giả Vũ Mạnh Hải./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 68312/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 70208/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72072/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 74162/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 74994/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1178/CT-HTr năm 2016 về Chính sách thuế thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 35078/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất kinh doanh ra khỏi đô thị do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 35264/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi thuê nhà của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 68312/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 70208/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72072/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 74162/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 74994/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 1178/CT-HTr năm 2016 về Chính sách thuế thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 35078/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất kinh doanh ra khỏi đô thị do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 35264/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi thuê nhà của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76194/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76194/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực