- 1Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
- 2Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75999/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty Bảo hiểm Liên Hiệp
Địa chỉ: Tầng 9, tòa nhà Tungshing Square, số 2 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội; MST: 0100112571
Trả lời công văn số 186/2019/CV-UIC ghi ngày 05/09/2019 của Công ty Bảo hiểm Liên Hiệp (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ bảo hiểm hàng hóa xuất khẩu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 1 Luật số 61/2010/QH12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Luật kinh doanh bảo hiểm quy định như sau:
“3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm
1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:
…
2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:
a) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
b) Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;
c) Bảo hiểm hàng không;
d) Bảo hiểm xe cơ giới
đ) Bảo hiểm cháy, nổ
e) Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
g) Bảo hiểm trách nhiệm;
h) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
i) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
k) Bảo hiểm nông nghiệp.
3. Bảo hiểm sức khỏe bao gồm:
…”
- Căn cứ Thông tư 09/2011/TT-BTC ngày 21/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:
+ Tại Điều 3 hướng dẫn về đối tượng chịu thuế:
“Điều 3. Đối tượng chịu thuế
Trừ các dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4 Thông tư này, các dịch vụ bảo hiểm và các hàng hóa, dịch vụ khác do các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này cung cấp là đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm:
- Bảo hiểm phi nhân thọ, dịch vụ tư vấn và môi giới bảo hiểm phi nhân thọ;
- Đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;
- Hàng hóa, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT phát sinh trong quá trình hoạt động của các công ty có hoạt động thuộc lĩnh vực bảo hiểm."
+ Tại Điều 7 quy định về thuế suất thuế GTGT:
“Điều 7. Thuế suất
1. Thuế suất 0% áp dụng đối với dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gồm dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ môi giới bảo hiểm, dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật thuế thu nhập cá nhân.
2. Thuế suất 10% áp dụng đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm không được quy định tại Điều 4; khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
…”
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT hướng dẫn như sau:
+ Tại Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế gồm:
“7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khắc phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
…
+ Tại Điều 9 hướng dẫn về thuế suất 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.”
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- …
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
…”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 10%.
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời như sau:
Trường hợp Công ty có các đơn bảo hiểm hàng xuất khẩu đi từ kho hàng tại Việt Nam sang kho hàng tại một quốc gia khác và các đơn bảo hiểm hàng xuất khẩu với người được bảo hiểm là cá nhân, tổ chức ở nước ngoài thì:
Đối với phần giá trị dịch vụ bảo hiểm thực hiện ở ngoài lãnh thổ Việt Nam áp dụng thuế suất GTGT 0% theo quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ; Đối với phần giá trị dịch vụ bảo hiểm thực hiện ở Việt Nam áp dụng thuế suất GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ; Trường hợp hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (phòng Thanh tra - kiểm tra số 1) để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Bảo hiểm Liên Hiệp biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 60188/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng và chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 10185/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 78392/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng của hoạt động đại lý bảo hiểm do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 76582/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng quyền thuê đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 78139/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và lệ phí trước bạ sau sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 88335/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công trình thủy điện Xekaman 3 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 92136/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
- 2Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 60188/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng và chứng từ đối với khoản chi hỗ trợ đại lý bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 10185/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 78392/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng của hoạt động đại lý bảo hiểm do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 76582/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng quyền thuê đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 78139/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và lệ phí trước bạ sau sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 88335/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công trình thủy điện Xekaman 3 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 92136/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 75999/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 75999/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/10/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực