- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75683/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP tập đoàn Sunhouse
(Địa chỉ: Số 8 Đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội; MST: 0101976905)
Trả lời công văn số 2018.19/SH ngày 21/08/2019 của Công ty CP tập đoàn Sunhouse về việc đề nghị hướng dẫn về việc trích khấu hao tài sản cố định, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
"1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
....2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ....
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Doanh nghiệp thực hiện thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng...). Hàng năm doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định kể cả trường hợp khấu hao nhanh (nếu đáp ứng điều kiện)….
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau:
Tại Điều 10 hướng dẫn xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình như sau:
"1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
3. Thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định:
a) Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp phải lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định trên cơ sở giải trình rõ các nội dung sau:
- Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế;
- Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản);
- Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.
- Đối với các tài sản hình thành từ dự án đầu tư theo hình thức B.O.T, B.C.C thì doanh nghiệp phải bổ sung thêm Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
b) Thẩm quyền phê duyệt Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao của tài sản cố định:
- Bộ Tài chính phê duyệt đối với:
Công ty mẹ các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, công ty do nhà nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên do các Bộ ngành, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập:
Các công ty con do Công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên.
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt đối với các Tổng công ty, công ty độc lập do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác có trụ sở chính trên địa bàn.
Trên cơ sở Phương án thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày được phê duyệt Phương án, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý.
4. Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp hay tháo dở một hay một số bộ phận của tài sản cố định) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian sử dụng đã xác định trước đó của tài sản cố định, doanh nghiệp tiến hành xác định lại thời gian trích khấu hao của tài sản cố định theo ba tiêu chuẩn nêu trên tại thời điểm hoàn thành nghiệp vụ phát sinh, đồng thời phải lập biên bản nêu rõ các căn cứ làm thay đổi thời gian trích khấu hao, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại tiết b khoản 3 Điều này."
Tại Phụ lục I quy định khung thời gian trích khấu hao các loại nhà cửa, vật kiến trúc như sau:
G - Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty có thuê đất và tiến hành xây dựng nhà kho, văn phòng làm việc trên nền đất thuê thì công ty thực hiện trích khấu hao tài sản cố định đối với nhà kho và văn phòng làm việc theo khung thời gian quy định tại Phụ lục I Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Công ty muốn thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định thì công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp Công ty trích khấu hao TSCĐ theo đúng khung thời gian quy định tại Phụ lục I Thông tư số 45/2013/TT-BTC nêu trên. Khi hết thời gian thuê đất mà công ty không bán TSCĐ thì chưa có cơ sở để hạch toán chi phí khấu hao này vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị các đơn vị trực thuộc Công ty CP tập đoàn Sunhouse liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 9 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP tập đoàn Sunhouse được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44296/CTHN-TTHT năm 2021 về thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 9279/CTHN-TTHT năm 2022 về hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 30587/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6541/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về trích khấu hao tài sản cố định và chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 44296/CTHN-TTHT năm 2021 về thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 9279/CTHN-TTHT năm 2022 về hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 30587/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 6541/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về trích khấu hao tài sản cố định và chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 75683/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn về việc trích khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 75683/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/10/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết