- 1Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 2Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7521/BTC-TCDN | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện quy định tại Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Điều 8, Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, Bộ Tài chính đề nghị:
1. Rà soát và đôn đốc các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (bao gồm Công ty mẹ - các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; Công ty mẹ - các Công ty TNHH MTV hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, các công ty TNHH MTV độc lập) và Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm cả các tập đoàn cổ phần, tổng công ty cổ phần, công ty mẹ - con cổ phần) thực hiện gửi dữ liệu báo cáo kế hoạch tài chính năm 2022 lên hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp (MIS) trên website tại địa chỉ http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính (website thay thế địa chỉ http://soe.mof.gov.vn hoặc http://dnnn.mof.gov.vn). Tài khoản và mật khẩu để đăng nhập của cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp đã được Bộ Tài chính cung cấp.
2. Căn cứ báo cáo của các doanh nghiệp đã gửi lên hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp trên website tại địa chỉ http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn và nội dung báo cáo của doanh nghiệp, đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu tổng hợp số liệu báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, dự toán năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước (Mẫu biểu báo cáo theo Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo công văn này).
3. Báo cáo tổng hợp số liệu, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, xây dựng dự toán năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc cơ quan đại diện chủ sở hữu theo Phụ lục 1, 2, 3 gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), số 28 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội trước ngày 20/8/2022 (kèm theo thư điện tử về địa chỉ: nguyenthithuphuong1@mof.gov.vn).
4. Trường hợp trong năm, doanh nghiệp không thực hiện báo cáo hoặc chậm nộp báo cáo, đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét việc chấp hành chế độ báo cáo của doanh nghiệp khi thực hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với năm đó theo quy định.
1. Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, các Công ty mẹ - công ty con do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Người đại diện phần vốn nhà nước tại các Tập đoàn cổ phần, Tổng công ty cổ phần, Công ty mẹ - công ty con cổ phần thực hiện gửi dữ liệu báo cáo kế hoạch tài chính năm 2022 lên hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp trên website tại địa chỉ http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính; báo cáo số liệu theo mẫu biểu tại Phụ lục 1, 2 và báo cáo phân tích, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, xây dựng dự toán năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 theo Đề cương tại Phụ lục 3 kèm theo công văn này.
2. Báo cáo số liệu, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, xây dựng dự toán năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 của các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ - công ty con theo Phụ lục 1, 2, 3 đề nghị gửi Cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng gửi Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), số 28 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội trước ngày 10/8/2022 (kèm theo thư điện tử về địa chỉ: nguyenthithuphuong1@mof.gov.vn).
Bộ Tài chính đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ - công ty con, Người đại diện vốn nhà nước tại các Tập đoàn cổ phần, Tổng công ty cổ phần, công ty mẹ - con cổ phần thực hiện chế độ báo cáo đảm bảo thời gian, đầy đủ thông tin, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và số liệu báo cáo để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC GỬI VĂN BẢN
(Kèm theo công văn số 7521/BTC-TCDN ngày 01/8/2022 của Bộ Tài chính)
I | Tập đoàn kinh tế (10 DN) |
1 | Tập đoàn Viễn thông Quân đội |
2 | Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN |
3 | Tập đoàn Dầu khí QG Việt Nam |
4 | Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
5 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
6 | Tập đoàn CN Than KS Việt Nam |
7 | Tập đoàn Dệt may Việt Nam - CTCP |
8 | Tập đoàn CN Cao su Việt Nam - CTCP |
9 | Tập đoàn Bảo Việt - CTCP |
10 | Tập đoàn Xăng dầu VN - CTCP |
II | Tổng công ty nhà nước (67 DN) |
1 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
2 | Tổng công ty ĐTPT đường cao tốc Việt Nam |
3 | Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam |
4 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
5 | Tổng công ty Bảo đảm an toàn Hàng hải Miền Bắc |
6 | Tổng công ty Bảo đảm an toàn Hàng hải Miền Nam |
7 | Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) |
8 | Tổng công ty Xi măng Việt Nam |
9 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam |
10 | Tổng công ty Lương thực miền Bắc |
11 | Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện |
12 | Tổng công ty Viễn thông MobiFone |
13 | Tổng công ty Bưu điện Việt Nam |
14 | TCT 15 |
15 | TCT Trực thăng VN |
16 | TCT XNK tổng hợp Vạn Xuân |
17 | TCT Xăng dầu Quân đội |
18 | TCT 319 |
19 | TCT Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị BQP |
20 | TCT XD Trường sơn |
21 | TCT Xây dựng Lũng Lô |
22 | TCT Thái Sơn |
23 | TCT Đông Bắc |
24 | TCT Thành An |
25 | TCT 789 |
26 | TCT Kinh tế kỹ thuật CNQP (GAET) |
27 | TCT Ba Son |
28 | TCT Sông Thu |
29 | TCT XD công trình hàng không ACC |
30 | TCT 28 |
31 | TCT Tân cảng SG |
32 | TCT Hợp tác kinh tế |
33 | Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai |
34 | Tổng công ty Khánh Việt |
35 | Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) |
36 | Tổng công ty Giấy Việt Nam |
37 | TCT Thuốc lá Việt Nam |
38 | TCT Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị |
39 | TCT Đầu tư phát triển nhà Hà Nội |
40 | TCT Vận tải Hà Nội |
41 | TCT Du lịch Hà Nội |
42 | Tổng Công ty cấp nước Sài gòn TNHH MTV |
43 | TCT Cơ Khí Giao Thông Vận tải Sài Gòn-TNHH MTV |
44 | Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV |
45 | Tổng công ty Liksin |
46 | Tổng công ty Bến Thành - TNHH MTV |
47 | Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn - TNHH MTV |
48 | Tổng công ty Thương mại Sài gòn - TNHH MTV |
49 | TCT Văn hóa Sài Gòn - TNHH MTV |
50 | TCT Địa ốc Sài Gòn - TNHH MTV |
51 | TCT Nông nghiệp Sài Gòn -TNHH MTV |
52 | TCT Công nghiệp Sài Gòn -TNHH MTV |
53 | Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam-CTCP |
54 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam-CTCP |
55 | Tổng công ty Cơ khí Xây dựng-CTCP |
56 | Tổng công ty CP Lắp máy Việt Nam |
57 | Tổng công ty CP Xây dựng Hà Nội |
58 | Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - CTCP |
59 | Tổng công ty Lương thực miền Nam - CTCP |
60 | Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp - CTCP |
61 | Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP |
62 | Tổng công ty Khoáng sản và TM Hà Tĩnh - CTCP |
63 | Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP |
64 | Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội |
65 | Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam |
66 | Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp - CTCP |
67 | Tổng công ty Dược VN - CTCP |
(Phụ lục 1, 2 xem file đk)
(kèm theo công văn số 7521/BTC-TCDN ngày 01/8/2022 của Bộ Tài chính)
A - NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NĂM 2022:
I. Kế hoạch tài chính được Cơ quan đại diện chủ sở hữu giao năm 2022
Nêu rõ văn bản giao kế hoạch và các chỉ tiêu kế hoạch tài chính được giao.
II. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính - ngân sách 6 tháng đầu năm 2022 so với Kế hoạch năm 2022
1. Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty mẹ
- Đánh giá về sản lượng khai thác kinh doanh so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước; các hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù của doanh nghiệp.
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Nhận xét về kết quả kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2022 của doanh nghiệp so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước; đánh giá tình hình biến động của kết quả sản xuất kinh doanh qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý.
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: doanh nghiệp báo cáo số đã thực nộp NSNN trong 6 tháng đầu năm 2022, trong đó báo cáo cụ thể tiền thu từ lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ; tiền thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn góp nhà nước tại doanh nghiệp đã nộp NSNN (nếu có).
- Tình hình thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên về việc phân phối lợi nhuận của các năm trước trong năm 2022 (đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 2 TV trở lên) và tình hình thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2022.
2. Đánh giá tình hình hoạt động toàn Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước (theo các nội dung tương tự như Công ty mẹ).
III. Đánh giá ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2022
- Đánh giá về sản lượng khai thác kinh doanh cả năm so với kế hoạch năm và so với năm năm trước; các hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù.[1]
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Nhận xét về tình hình thực hiện so với kế hoạch năm và so với năm năm trước; biến động của kết quả sản xuất kinh doanh qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý.
Trong đó cần đánh giá rõ bối cảnh ngành, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp năm 2022; hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề hoạt động; lưu ý đánh giá cụ thể đối với các dự án lớn thua lỗ, hoạt động không hiệu quả làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, trong đó cần làm rõ khả năng thu nộp NSNN bao gồm cả tiền thu từ lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ của từng doanh nghiệp; tiền thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn góp nhà nước tại doanh nghiệp (kèm theo thuyết minh cụ thể).
- Tình hình thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên về việc phân phối lợi nhuận của các năm trước trong năm 2022 và của năm 2022 (đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 2 TV trở lên) và tình hình thực hiện trong năm 2022.
IV. Thuận lợi, khó khăn
V. Giải pháp để hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước năm 2022
B- DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2023-2025
Trên cơ sở kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021, tình hình thực hiện năm 2022 và kế hoạch, chiến lược 05 năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, dự báo về ngành, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong những năm tiếp theo, doanh nghiệp tập trung đánh giá làm rõ về khả năng thu nộp NSNN trong các năm 2023, 2024, 2025 (kèm theo thuyết minh cụ thể).
[1] Riêng Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đề nghị đánh giá khả năng thực hiện sản lượng khai thác, giá thanh toán dầu thô, trên cơ sở đó ước tính số thu từ dầu thô năm 2022, dự báo năm 2023, 2024, 2025 (chi tiết theo từng mỏ); đánh giá tác động đến NSNN liên quan đến phương án xử lý bao tiêu sản phẩm của Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
- 1Công văn 1361/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về báo cáo kết quả thực hiện chính sách năm 2017 và kế hoạch năm 2018 theo Quyết định 2195/QĐ-TTg về hệ thống tài chính vi mô do Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 12502/BTC-ĐT năm 2020 về báo cáo chi tiết giải ngân kế hoạch vốn đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) lũy kế từ đầu năm đến hết 30/06/2020 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4577/BTC-ĐT năm 2022 về báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 - Kỳ báo cáo: Cả năm (chi tiết các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1918/QĐ-BCT về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 3427/BHXH-KHĐT về báo cáo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi quý 3 năm 2022 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 7709/BTC-TCDN về tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2023, xây dựng kế hoạch tài chính năm 2024 và lập dự toán ngân sách nhà nước giai đoạn 2024-2026 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 2Công văn 1361/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về báo cáo kết quả thực hiện chính sách năm 2017 và kế hoạch năm 2018 theo Quyết định 2195/QĐ-TTg về hệ thống tài chính vi mô do Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 12502/BTC-ĐT năm 2020 về báo cáo chi tiết giải ngân kế hoạch vốn đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) lũy kế từ đầu năm đến hết 30/06/2020 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4577/BTC-ĐT năm 2022 về báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 - Kỳ báo cáo: Cả năm (chi tiết các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương) do Bộ Tài chính ban hành
- 6Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1918/QĐ-BCT về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 3427/BHXH-KHĐT về báo cáo công khai tình hình thực hiện dự toán thu, chi quý 3 năm 2022 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 7709/BTC-TCDN về tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2023, xây dựng kế hoạch tài chính năm 2024 và lập dự toán ngân sách nhà nước giai đoạn 2024-2026 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 7521/BTC-TCDN về tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2022, xây dựng kế hoạch tài chính năm 2023 và lập dự toán ngân sách nhà nước giai đoạn 2023-2025 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7521/BTC-TCDN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết