- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74129/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Shimizu Việt Nam
(Địa chỉ: tầng 3, tòa nhà Láng Hạ, 14 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội)
MST: 0106708836
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn hỏi không số ngày 28/10/2016 của Công ty TNHH Shimizu Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
…”
- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Shimizu Việt Nam phát sinh doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với các doanh nghiệp chế xuất. Công ty đã lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phục vụ xuất khẩu theo quy định.
Tại thời điểm cơ quan thuế kiểm tra hoàn thuế tại Công ty, Công ty đã có đầy đủ chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với khoản doanh thu xuất khẩu thì Công ty được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ xuất khẩu tương ứng với doanh thu xuất khẩu đã được thanh toán theo quy định.
Trường hợp cụ thể, đề nghị Công ty TNHH Shimizu Việt Nam liên hệ Phòng kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Shimizu Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 68861/CT-TTHT năm 2016 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 68863/CT-TTHT năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 69787/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 9720/CT-TTHT năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 77577/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 83/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn tiền điện cho đơn vị thuê nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 41160/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 68861/CT-TTHT năm 2016 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 68863/CT-TTHT năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 69787/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9720/CT-TTHT năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 77577/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 83/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn tiền điện cho đơn vị thuê nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 41160/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 74129/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74129/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/12/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực