- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74128/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
(Địa chỉ: Tòa Tháp A, Tòa nhà Sky tower, số 88, phố Láng Hạ, quận Đống Đa, TP Hà Nội.
MST: 0200124891)
Trả lời công văn số 2861.2016/CV-TGĐ5 ngày 03/11/2016 của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định trách nhiệm khai thuế GTGT cho cơ quan thuế như sau:
“Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc.
Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.
…
c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
…”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Điểm a Khoản 9 Điều 1 sửa đổi khoản 2 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.””
- Căn cứ Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
+ Tại Điều 8 quy định quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam có các đơn vị trực thuộc ở cùng địa phương cấp tỉnh, thành phố với hội sở chính của Ngân hàng đã đăng ký nộp hồ sơ khai thuế GTGT riêng, sử dụng hóa đơn riêng và các đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi Ngân hàng có trụ sở chính, nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc thì Ngân hàng không được loại trừ phần doanh thu kinh doanh ngoại tệ phát sinh giữa chi nhánh và Hội sở ngân hàng khỏi chỉ tiêu Tổng doanh thu khi tính tỷ lệ tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ dùng chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 6 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 40767/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 22146/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chế độ kế toán doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 40683/CT-TTHT năm 2017 về tỷ lệ chi phí đơn vị phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 46424/CT-TTHT năm 2017 hoạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 45105/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai, nộp hồ sơ khai thuế đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 40767/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 22146/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế chế độ kế toán doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 40683/CT-TTHT năm 2017 về tỷ lệ chi phí đơn vị phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 46424/CT-TTHT năm 2017 hoạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 74128/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khai thuế của các đơn vị hạch toán phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74128/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/12/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết