- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 6Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
- 8Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7330/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng.
Trả lời công văn số 9016/HQHP-GSQL ngày 21/7/2017 của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng về việc vướng mắc thực hiện Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Vướng mắc tại Điều 71 Luật Hải quan năm 2014.
- Về điều kiện kinh doanh vận tải biển, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài hiện được quy định tại khoản 1 Điều 8 Bộ luật Hàng hải năm 2015, Nghị định 160/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ và Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT ngày 30/12/2016 của Bộ giao thông vận tải; tuy nhiên, các văn bản nêu trên chưa có hướng dẫn riêng với thủ tục cấp phép đối với phương tiện vận chuyển nội địa kết hợp với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang chịu sự giám sát hải quan.
Vì vậy, Tổng cục Hải quan ghi nhận để có ý kiến với Bộ Giao thông vận tải xem xét, bổ sung khi xây dựng nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị định 160/2016/NĐ-CP .
- Phương thức giám sát hải quan được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Hải quan năm 2014, thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển đang chịu sự giám sát hải quan thực hiện theo Điều 50, Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và tùy từng trường hợp để cơ quan hải quan áp dụng phương thức giám sát cho phù hợp.
2. Vướng mắc về loại hình tàu biển chuyển cảng.
- Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hải Phòng căn cứ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 96 Bộ luật Hàng hải năm 2015, Thông tư 42/2015/TT-BTC ngày 27/03/2015 và công văn số 614/CNTT-CNTT ngày 20/7/2015 của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan để giải quyết thủ tục hải quan đối với tàu biển đã nhập cảnh sau đó rời cảng để đến cảng biển khác của Việt Nam (chuyển cảng).
- Tổng cục Hải quan đã bổ sung quy định về thủ tục hải quan đối với tàu biển chuyển cảng tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
3. Về kiến nghị nâng cấp, bổ sung chứng từ trên Hệ thống theo quy định tại Điều 95, Điều 97 Nghị định 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan giao Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thực hiện và triển khai khi các nội dung liên quan tại Nghị định 58/2017/NĐ-CP có hiệu lực.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan thành phố Hải Phòng biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3537/TCHQ-GSQL về việc quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2542/TCHQ-GSQL hướng dẫn Quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng kèm theo Quyết định 2425/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7163/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế đối với nhiên liệu trong tàu biển nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 3537/TCHQ-GSQL về việc quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2542/TCHQ-GSQL hướng dẫn Quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng kèm theo Quyết định 2425/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 8Thông tư 50/2016/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
- 10Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 11Công văn 7163/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế đối với nhiên liệu trong tàu biển nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 7330/TCHQ-GSQL năm 2017 vướng mắc thực hiện Nghị định 58/2017/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7330/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết