Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7272/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2012 |
Kính gửi: | Công ty CP Cơ khí điện tử Phú Thọ Hòa |
Trả lời văn bản số 45/2012-PTH ngày 10/9/2012 của Công ty về chi trợ cấp thôi việc, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Tại khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 6 Điều 139, khoản 1 Điều 140 Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội quy định:
“Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động quy định tại khoản 4 Điều này”.
“Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 Điều này có sử dụng từ mười lao động trở lên”.
“Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Luật này không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về cán bộ, công chức”.
“Hiệu lực thi hành đối với bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01 tháng 01 năm 2009”.
- Căn cứ Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn trích lập, quản lý, sử dụng và hạch toán Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp;
- Tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 39/2009/TT-BTĐTBXH ngày 18/11/2009 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm quy định:
“Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ không được tính hưởng trợ cấp mất việc làm. Tiền lương, tiền công làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 06 tháng liền kề trước khi mất việc làm, gồm tiền công hoặc tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ(nếu có).”
- Tại khoản 2.11 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2012) quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Khoản trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (trừ trường hợp doanh nghiệp không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật được phép trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm); khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành”.
Trường hợp Công ty từ ngày 01/01/2009 đến nay thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật; trong năm 2012 có chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động cho khoảng thời gian làm việc từ năm 2008 trở về trước thì Công ty sử dụng Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đã trích lập từ năm 2011 trở về trước để chi, nếu không đủ thì số thiếu được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Bộ luật Lao động 1994
- 3Thông tư 82/2003/TT-BTC hướng dẫn trích lập, quản lý, sử dụng và hạch toán Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 127/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
- 5Quyết định 39/QĐ-BTNMT năm 2009 ủy quyền Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ký thừa ủy quyền Bộ trưởng văn bản liên quan đến hoạt động khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Bộ Luật lao động 2012
- 7Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 7272/CT-TTHT về chi trợ cấp thôi việc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 7272/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/09/2012
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra