TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71642/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Vina Taiyo Spring
(Đ/c: Lô CN4-4, KCN Thạch Thất; H. Quốc Oai Hà Nội
MST: 0500579480)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 03/CV/VTS ngày 02/11/2016 của Công ty TNHH Vina Taiyo Spring (gọi tắt là Công ty) về việc bổ sung thông tin, tài liệu cho công văn số 01/CV/VTS ngày 5/9/2016 hỏi về thuế suất thuế GTGT dịch vụ sửa chữa khuôn cho khách hàng là doanh nghiệp chế xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật....
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:...
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;...”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%.
Căn cứ Hợp đồng sửa khuôn Daiwa-VTS số VTS-DVN 08.2016 ngày 26/8/2016.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Vina Taiyo Spring (không phải là doanh nghiệp chế xuất, không nằm trong khu phi thuế quan) sử dụng khuôn đặt tại Công ty để sản xuất sản phẩm cho khách hàng là doanh nghiệp chế xuất. Trong quá trình sản xuất hàng hóa tại Công ty khuôn sản xuất sản phẩm thay đổi thiết kế khuôn, để tiếp tục sử dụng khuôn này và sản xuất sản phẩm cho khách hàng, Công ty đã ký hợp đồng cung ứng dịch vụ sửa chữa khuôn với khách hàng thì dịch vụ này được thực hiện và tiêu dùng ngoài khu phi thuế quan thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Vina Taiyo Spring được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7948/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 8371/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 68845/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động lắp đặt các linh kiện, phụ kiện của máy lọc nước do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68842/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 70138/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 74119/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu thẻ tập hội viên, gói tập kèm huấn luyện viên, thẻ tập Yoga... do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 506/GSQL-GQ2 năm 2017 kê khai dịch vụ sửa chữa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 590/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy bơm nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 46632/CT-TTHT năm 2017 về hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 48093/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động lắp đặt cho doanh nghiệp trong khu chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7948/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 8371/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 68845/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động lắp đặt các linh kiện, phụ kiện của máy lọc nước do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68842/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70138/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 74119/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu thẻ tập hội viên, gói tập kèm huấn luyện viên, thẻ tập Yoga... do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 506/GSQL-GQ2 năm 2017 kê khai dịch vụ sửa chữa cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 590/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy bơm nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 46632/CT-TTHT năm 2017 về hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 48093/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động lắp đặt cho doanh nghiệp trong khu chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 71642/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ sửa chữa khuôn cho khách hàng là doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 71642/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực