Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 714/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
Trả lời công văn số 4453/CT-QLĐ ngày 14/8/2012 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về xác định nghĩa vụ thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/02/2011 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ năm 2011) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
"6. Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản.
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 1 mục I Phần G như sau: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ cho thuê lại đất thuộc diện phải nộp thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm các hình thức sau: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ cho thuê lại đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất gắn với tài sản trên đất; thu nhập từ cho thuê lại đất gắn với tài sản trên đất. Tài sản trên đất bao gồm: Nhà ở; Cơ sở hạ tầng; Công trình kiến trúc trên đất; Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (cây trồng, vật nuôi);
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.".
Điều 16 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ năm 2012) về thuế TNDN quy định:
"Điều 16. Đối tượng chịu thuế
1. Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.
2. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật); Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.".
Theo quy định tại khoản 3 mục VII phần C Thông tư số 130/2008/TT- BTC; Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 123/2012/TT-BTC nêu trên và Điều 34 Thông tư số 28/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về quản lý thuế thì: Doanh nghiệp giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền và hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định.
Căn cứ quy định nêu trên, đề nghị Cục Thuế căn cứ tình hình cụ thể của từng đơn vị để xác định nghĩa vụ thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo đúng văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 485/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 486/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 495/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 729/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5033/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 769/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 18/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 485/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 486/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 495/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 729/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5033/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 769/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 714/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 714/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/03/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra